menu search
Đóng menu
Đóng

Dự báo về sản lượng thịt lợn thế giới năm 2009

14:14 18/09/2009
Theo Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), sản lượng thịt lợn thế giới năm 2009 dự báo sẽ tăng 2% so với năm trước, nhờ mức sản lượng tăng ở Trung Quốc (nơi chiếm gần 50% sản lượng toàn cầu) vượt xa mức sản lượng giảm ở các nước sản xuất lớn khác.

Sản lượng của Trung Quốc năm nay dự báo sẽ đạt 48.700 nghìn tấn, tăng so với 46.000 nghìn tấn năm 2008. Việc sản xuất ở Trung Quốc tăng mạnh là nhờ trợ cấp của chính phủ dành cho ngành chăn nuôi, và nhu cầu trong nước mạnh.

Sản lượng thịt lợn Trung Quốc năm nay sẽ hoàn toàn hồi phục sau dịch tai xanh năm 2007, cho phép nước này giảm nhập khẩu. Sản lượng của Canada cũng sẽ tăng từ 1.770 nghìn tấn lên 1.960 nghìn tấn.

Tuy nhiên, sản lượng của Mỹ sẽ giảm từ 10.507 nghìn tấn tấn xuống 10.399 nghìn tấn, trong khi của Brazil sẽ giảm từ 3.160 nghìn tấn xuống 3.010 nghìn tấn. bởi những khó khăn về tín dụng, và bởi nhu cầu nhập khẩu vào Nga giảm.

Thống kê và dự báo về thịt lợn thế giới

Nguồn: Bộ Nông nghiệp Mỹ

Đơn vị tính: nghìn tấn (tính theo cân móc hàm)

 

2004

2005

2006

  2007

2008 (ước tính)

2009 (dự báo)

Sản lượng

 

 

 

 

 

 

Trung Quốc

45.553

46.505

42.878

46.150

46.000

48.700

EU-27

21.676

21.791

22.858

22.530

22.100

22.100

Brazil

2.710

2.830

2.990

3.015

3.160

3.010

Liên bang Nga

1.735

1.805

1.910

2.060

2.180

2.145

Canada

1.920

1.898

1.894

1.920

1.770

1.960

Việt Nam

1.602

1.713

1.832

1.850

1.850

1.850

Nhật bản

1.245

1.247

1.250

1.249

1.240

1.240

Philippine

1.175

1.215

1.245

1.190

1.200

1.200

Mexico

1.195

1.108

1.152

1.160

1.170

1.150

Hàn Quốc

1.036

1.000

1.043

1.056

1.045

1.000

Các nước khác

5.312

5.485

5.686

5.662

5.640

5.624

Các nước khác ngoài Mỹ

85.159

86.597

84.738

87.842

87.355

89.979

Mỹ

9.392

9.559

9.962

10.599

10.507

10.339

Tổng cộng

94.551

96.156

94.700

98.441

97.862

100.318

Tiêu thụ

 

 

 

 

 

 

Trung Quốc

45.139

46.051

42.726

46.357

46.190

48.790

EU-27

20.632

20.632

21.507

20.970

20.680

20.905

Liên bang Nga

2.486

2.639

2.803

3.112

3.139

2.894

Nhật bản

2.509

2.452

2.473

2.486

2.488

2.476

Brazil

1.949

2.191

2.260

2.390

2.455

2.400

Việt Nam

1.583

1.731

1.855

1.880

1.889

1.884

Mexico

1.556

1.488

1.523

1.604

1.610

1.530

Hàn Quốc

1.311

1.420

1.502

1.519

1.468

1.440

Philippine

1.198

1.239

1.270

1.235

1.243

1.239

Canada

966

973

1.023

993

980

1.015

Các nước khác

6.191

6.464

6.641

6.912

6.902

6.714

Các nước khác ngoài Mỹ

85.520

87.280

85.583

89.458

89.044

91.287

Mỹ

8.669

8.640

8.966

8.811

8.566

8.884

Tổng cộng

94.189

95.920

94.549

98.269

97.610

100.171

Nguồn:Vinanet