Dự trữ bông thế giới niên vụ 2009/10 sẽ giảm. Sản lượng vụ 2010/11 của Mỹ sẽ hồi phục nhẹ.
Theo cơ quan phân tích Cotlook, dự trữ bông thế giới cuối niên vụ 2009/10 sẽ giảm gần 20% so với niên vụ trước do sản lượng giảm ở nước tiêu thụ hàng đầu thế giới là Trung Quốc, và tiêu thụ tăng ở Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kỳ và nhiều nước khác.
Cotlook cho biết dự trữ bông thế giới cũng sẽ giảm trong niên vụ 2010/11 mặc dù sản lượng hồi phục ở Mỹ.
Sản lượng bông thô thế giới, thống kê và dự báo (tính theo tấn, niên vụ từ tháng 8 đến tháng 7):
|
Dự báo T 2/2010
|
Dự báo T 3/2010
|
+/-
|
|
2009/10
|
Các nước SX chính
|
|
|
|
Trung Quốc
|
6.950.000
|
6.850.000
|
-100.000
|
Ấn Độ
|
5.015.000
|
5.015.000
|
|
Mỹ
|
2.700.000
|
2.700.000
|
|
Pakistan
|
1.960.000
|
1.960.000
|
|
Brazil
|
1.250.000
|
1.250.000
|
|
Uzbekistan
|
950.000
|
900.000
|
-50.000
|
Khu vực đồng Franc châu Phi
|
507.000
|
482.000
|
-25.000
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
380.000
|
380.000
|
|
Australia
|
375.000
|
341.000
|
-34.000
|
Các nước khác
|
2.079.000
|
2.079.000
|
|
Thế giới
|
22.166.000
|
21.957.000
|
-209.000
|
|
2010/11
|
Các nước SX chính
|
|
|
|
Trung Quốc
|
7.376.000
|
7.376.000
|
|
Ấn Độ
|
5.347.000
|
5.347.000
|
|
Mỹ
|
3.337.000
|
3.517.000
|
+180.000
|
Pakistan
|
2.022.000
|
2.022.000
|
|
Brazil
|
1.450.000
|
1.450.000
|
|
Uzbekistan
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
Khu vực đồng Franc châu Phi
|
582.000
|
572.000
|
-10.000
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
500.000
|
500.000
|
|
Australia
|
392.000
|
373.000
|
-19.000
|
Các nước khác
|
2.275.000
|
2.271.000
|
-4.000
|
Thế giới
|
24.281.000
|
24.428.000
|
+147.000
|
Các nước SX chính
|
|
|
|
|
2009/10
|
Các nước tiêu thụ chính
|
|
|
|
Trung Quốc
|
9.650.000
|
9.650.000
|
|
Ấn Độ
|
7.532.000
|
7.583.000
|
+51.000
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
1.100.000
|
1.150.000
|
+50.000
|
Brazil
|
950.000
|
950.000
|
|
Mỹ
|
740.264
|
762.000
|
+21.736
|
Các nước khác
|
4.011.000
|
4.037.000
|
+26.000
|
Tiêu thụ toàn cầu
|
23.983.264
|
24.132.000
|
+148.736
|
+/- trong dự trữ
|
-1.817.264
|
-2.175.000
|
|
|
2010/11
|
Các nước tiêu thụ chính
|
|
|
|
Trung Quốc
|
9.988.000
|
9.988.000
|
|
Ấn Độ
|
7.832.000
|
7.832.000
|
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
1.100.000
|
1.150.000
|
+50.000
|
Brazil
|
950.000
|
950.000
|
|
Mỹ
|
718.000
|
718.000
|
|
Các nước khác
|
4.127.000
|
4.146.000
|
+19.000
|
Tiêu thụ toàn cầu
|
24.715.000
|
24.784.000
|
+69.000
|
+/- trong dự trữ
|
-434.000
|
-356.000
|
|
(Vinanet)