(VINANET) – Đồng London giảm trong hôm 21/8 trước khi phát hành biên bản cuộc họp tháng 7 của Fed, với tình trạng không rõ ràng vể thời điểm giảm quy mô chương trình kích thích kinh tế Hoa Kỳ và ảnh hưởng của nó tới các thị trường toàn cầu làm các nhà đầu tư thận trọng.
Giá các kim loại đã được phanh lại do sự không rõ ràng về triển vọng đối với kích thích kinh tế Hoa Kỳ, tuy nhiên được hỗ trợ bởi những dấu hiệu về tăng trưởng ổn định tại nước tiêu thụ hàng đầu Trung Quốc sau khi giảm trong hơn hai năm,
Các nhà đầu tư đợi biên bản cuộc họp chính sách của Cục dự trữ liên bang phát hành trong phiên này, mặc dù một số lo sợ họ có thể đưa ra quyết định nhầm lẫn,
Bất ổn tại các thị trường mới nổi sâu sắc với sự dự đoán kích thích tiền tệ của Hoa Kỳ giảm dần,
Tuy nhiên, những dấu hiệu hồi sinh trong nền kinh tế Trung Quốc có thể tác động tới giá, Chỉ số PMI của Trung Quốc trong tháng 8 được HSBC công bố vào hôm 22/8, Nếu chỉ số PMI từ nước tiêu thụ đồng hàng đầu thế giới có một chút triển vọng thì mọi người sẽ bắt đầu cảm thấy một chút tự tin,
Giá đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London giảm 0,4% xuống 7,293,50 USD/tấn,
Giá đồng đạt mức cao nhất trong hơn 10 tuần vào hôm 16/8 ở mức 7,420 USD/tấn, phục hồi từ mức thấp 3 năm 6,602 USD nó tụt xuống trong cuối tháng 6, Giá vẫn giảm khoảng 8% trong năm nay,
Hợp đồng đồng kỳ hạn tháng 12 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch Thượng Hải đi ngang ở mức 52,340 NDT (8,500 USD)/tấn,
Đối với các kim loại khác,thị trường nickel toàn cầu thặng dư 74,200 tấn trong 6 tháng đầu năm nay theo thông tin từ Nhóm nghiên cứu Nickel quốc tế (INSG) có trụ sở tại Lisbon.
Nickel, sử dụng trong thép không gỉ, đang giao dịch ở gần 1/4 mức cao trước khủng hoảng đạt được trong năm 2007, Giá đã giảm 0,3% trong hôm 14/8,
Tin tức khác, LME đã bổ nhiêm giám đốc điều hành cho Martin Pratt, chọn một nhà môi giới kỳ cựu để dẫn dắt sở giao dịch hàng hóa.
Bảng giá các kim lại cơ bản
Kim loại
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/- (%)
|
+/- (% so theo năm)
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
7293,50
|
-26,50
|
-0,36
|
-8,01
|
Đồng SHFE kỳ hạn tháng 12
|
NDT/tấn
|
52340
|
00
|
+0,00
|
-9,26
|
Nhôm LME
|
USD/tấn
|
1914,00
|
-0,50
|
-0,03
|
-7,58
|
Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 11
|
NDT/tấn
|
14425
|
-20
|
-0,14
|
-6,00
|
Kẽm LME
|
USD/tấn
|
1975,25
|
-13,75
|
-0,69
|
-4,28
|
Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 12
|
NDT/tấn
|
15075
|
-470
|
-3,02
|
-3,02
|
Nicken LME
|
USD/tấn
|
14718,00
|
-42,00
|
-0,28
|
-14,21
|
Chì LME
|
USD/tấn
|
2235,25
|
-12,25
|
-0,55
|
-4,48
|
Chì SHFE
|
NDT/tấn
|
14770,00
|
-15,00
|
-0,10
|
-3,15
|
Thiếc LME
|
USD/tấn
|
21800,00
|
-195,00
|
-0,89
|
-6,84
|
Reuters