(VINANET) – Phiên giao dịch 5/6 trên thị trường thế giới (kết thúc vào rạng sáng 6/6 giờ VN), giá hàng hóa thế giới có sự xáo trộn mạnh mẽ: Dầu mỏ tăng, vàng tăng mạnh nhất 3 tuần, và caao vọt lên mức cao kỷ lục 33 tháng. Tất cả đều do lượng mua mạnh bởi một số yếu tố mới xuất hiện.
Kết quả cuộc họp của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã tác động mạnh lên thị trường vàng.
Kết thúc cuộc họp chính sách tháng hôm 5/6 tại Frankfurt (Đức), Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã ra quyết định cắt giảm hàng loạt lãi suất điều hành chủ chốt nhằm hỗ trợ sự phục hồi mong manh và giải quyết tình trạng lạm phát thấp đang diễn ra tại khu vực đồng tiền chung châu Âu.
ECB cắt giảm lãi suất cơ bản từ 0,25% xuống 0,15% - mức thấp kỷ lục mới. Đồng thời, lãi suất cho vay qua đêm cũng giảm 35 điểm cơ bản xuống còn 0,4%.
Đặc biệt, tỷ lệ lãi suất huy động đối với tiền gửi của các ngân hàng tại ECB từ 0% giảm xuống mức âm -0,1% lần đầu tiên trong lịch sử kể từ khi khu vực đồng tiền chung châu Âu ra đời. Theo quyết định này, kể từ nay các ngân hàng phải trả chịu khoản phí khi gửi tiền tại ECB.
Giới buôn vàng cho biết, giá vàng có thể tăng mạnh hơn nếu số liệu việc làm trong tháng 5 của Mỹ ở mức thấp.
Giá hàng hóa thế giới
|
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá phiên trước
|
Giá đóng cửa
|
+/-
|
+/- (%)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
102,23
|
102,44
|
-0,04
|
-0,04%
|
Dầu Brent
|
USD/thùng
|
108,02
|
108,79
|
+0,39
|
+0,36%
|
Dầu thô TOCOM
|
JPY/kl
|
66.070,00
|
66.000,00
|
+290,00
|
+0,44%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/mBtu
|
4,65
|
4,71
|
+0,01
|
+0,26%
|
Xăng RBOB FUT
|
US cent/gallon
|
292,84
|
296,71
|
+1,08
|
+0,37%
|
Dầu đốt
|
US cent/gallon
|
284,66
|
288,82
|
+0,85
|
+0,30%
|
Dầu khí
|
USD/tấn
|
881,50
|
886,00
|
0,00
|
0,00%
|
Dầu lửa TOCOM
|
JPY/kl
|
80.650,00
|
80.870,00
|
+310,00
|
+0,38%
|
Vàng New York
|
USD/ounce
|
1.244,40
|
1.253,10
|
|
|
Vàng TOCOM
|
JPY/g
|
4.118,00
|
4.133,00
|
+24,00
|
+0,58%
|
Bạc New York
|
USD/ounce
|
18,79
|
19,03
|
+0,24
|
+1,27%
|
Bạc TOCOM
|
JPY/g
|
62,50
|
62,90
|
+0,80
|
+1,29%
|
Bạch kim giao ngay
|
USD/t oz.
|
1.436,00
|
1.443,25
|
-1,88
|
-0,13%
|
Palladium giao ngay
|
USD/t oz.
|
836,10
|
839,41
|
-0,78
|
-0,09%
|
Đồng New York
|
US cent/lb
|
309,00
|
309,30
|
0,00
|
0,00%
|
Đồng LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
6.785,00
|
6.780,00
|
-5,00
|
-0,07%
|
Nhôm LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
1.835,00
|
1.850,00
|
+15,00
|
+0,82%
|
Kẽm LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
2.079,00
|
2.088,00
|
+9,00
|
+0,43%
|
Thiếc LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
23.225,00
|
23.245,00
|
+20,00
|
+0,09%
|
Ngô
|
US cent/bushel
|
456,25
|
449,00
|
-7,25
|
-1,59%
|
Lúa mì CBOT
|
US cent/bushel
|
614,50
|
605,75
|
-8,75
|
-1,42%
|
Lúa mạch
|
US cent/bushel
|
360,75
|
356,25
|
-4,50
|
-1,25%
|
Gạo thô
|
USD/cwt
|
14,23
|
14,08
|
-0,15
|
-1,02%
|
Đậu tương
|
US cent/bushel
|
1.219,75
|
1.460,50
|
-22,00
|
-1,48%
|
Khô đậu tương
|
USD/tấn
|
496,50
|
490,60
|
-5,90
|
-1,19%
|
Dầu đậu tương
|
US cent/lb
|
39,24
|
38,69
|
-0,56
|
-1,43%
|
Hạt cải WCE
|
CAD/tấn
|
463,20
|
458,60
|
-4,60
|
-0,99%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
3.088,00
|
3.092,00
|
+4,00
|
+0,13%
|
Cà phê Mỹ
|
US cent/lb
|
170,20
|
169,15
|
-1,05
|
-0,62%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
17,04
|
16,83
|
-0,21
|
-1,23%
|
Nước cam cô đặc đông lạnh
|
US cent/lb
|
163,60
|
163,95
|
+0,35
|
+0,21%
|
Bông
|
US cent/lb
|
86,08
|
85,50
|
-0,58
|
-0,67%
|
Lông cừu (SFE)
|
US cent/kg
|
-
|
-
|
-
|
-%
|
Gỗ xẻ
|
USD/1000 board feet
|
309,00
|
306,10
|
-0,20
|
-0,07%
|
Cao su TOCOM
|
JPY/kg
|
193,80
|
191,70
|
+1,60
|
+0,84%
|
Ethanol CME
|
USD/gallon
|
2,12
|
2,11
|
-0,02
|
-0,80%
|
T.Hải
Nguồn: Vinanet/Reuters, Bloomberg