Theo số liệu thống kê, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Hàn Quốc tháng 1 năm 2010 đạt hơn 611,16 triệu USD, giảm 22,91% so với tháng 12/2009, nhưng tăng 24,85% so với cùng kỳ tháng 1/2009.
Hàng hoá nhập khẩu từ Hàn Quốc rất đa dạng, phong phú nhưng đạt kim ngạch cao vẫn là những mặt hàng: vải, máy móc, thiết bị; sắt thép, chất dẻo nguyên liệu. Kim ngạch nhập khẩu vải từ Hàn Quốc đạt gần 72,21 triệu USD, chiếm 11,81% tổng kim ngạch, tăng 69,62% socùngkỳ nhưng giảm 19,19% so với tháng 12/2009; đứng thứ 2 về kim ngạch nhập khẩu là sản phẩm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 70,53 triêu USD, chiếm 11,54%, tăng 98,4% so cùng kỳ, giảm 15,6% so tháng 12/2009; tiếp theo là mặt hàng Sắt thép đạt 56,55 triệu USD, chiếm 9,25%, tăng 106,1% so cùng kỳ, giảm 32,06% sotháng 12. Chất dẻo nguyên liệu đạt 49,6 triệu USD, chiếm 8,12%, tăng 162,4% so cùng kỳ, giảm 0,94% sotháng 12.
Hầu hết các mặt hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 1/2010 đều tăng mạnh so cùng kỳ tháng 1/2009 nhưng lại giảm so với tháng 12/2009.
Đáng chú ý là các loại phương tiện vận tải và phụ tùng trong tháng 1/2009 không tham gia nhập khẩu từ Hàn Quốc, tháng 12/2009 cũng chỉ nhập rất ít, kim ngạch đạt 0,09 triệu USD, vậy mà trong tháng 1/2010 kim ngạch nhập khẩu lên gần 40 triệu USD, tăng rất mạnh 45.205% so với tháng 12/2009.
Sữa và sản phẩm sữa cũng là mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng rất mạnh, táng 1/2010 nhập gần 1,7 triệu USD, tăng 3.287,45% so cùng kỳ và tăng 244,9% so tháng 12.
Phân bón cũng tăng mạnh tới 1.689,97% so cùng kỳ, đạt 14,26 triệu USD, tăng 2,2% so tháng 12. Sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 1.117,52% so cùng kỳ, đạt 6,84 triệu USD, tăng 8,73% so tháng 12. Tiếp đến là sản phẩm Đá quí, kim loại quí tăng 727,45%, đạt 1,4 triệu USD; máy tính, điện tử, linh kiện tăng 648,4% so cùng kỳ, đạt 41,17triệu USD; Linh kiện phụ tùng ô tô tăng 359,69%, đạt 28,9 triệu USD; Thuốc trừ sâu tăng 399,02%; Cao su tăng 275,75%; Thức ăn gia súc tăng 254,9%; Sản phẩm từ kim loại thường tăng 213,39%...
So với cùng kỳ năm 2009, chỉ có xăng dầu, thuỷ sản và bông nhập từ Hàn Quốc là bị sụt giảm kim ngạch. Xăng dầu đạt 18,3 triệu USD, giảm 39,68% so cùng kỳ và giảm 82,83% so tháng 12; Hàng thuỷ sản đạt 0,6triệu USD, giảm 39,26% so cùng kỳ và giảm 24,16% so tháng 12; Bông đạt 0,03triệu USD, giảm 1,26% so cùng kỳ nhưng tăng 38,78% so tháng 12.
Những mặt hàng chủ yếu nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 1/2010
Mặt hàng
|
Tháng 1/2010
|
Tháng 12/2009
(USD)
|
Tháng 1/2009
(USD)
|
Tăng, giảm kim ngạch T1/2010 so T12/2009
(%)
|
Tăng, giảm kim ngạch T1/2010 so T1/2009(%)
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Tổng cộng
|
|
611.160.967
|
792.795.929
|
271.802.826
|
-22,91
|
+124,85
|
Vải các loại
|
|
72.208.338
|
89.355.277
|
42.570.573
|
-19,19
|
+69,62
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
70.529.389
|
83.564.204
|
35.549.658
|
-15,6
|
+98,40
|
sắt thép
|
85.220
|
56.553.283
|
83.242.020
|
27.439.882
|
-32,06
|
+106,1
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
33.106
|
49.596.439
|
50.068.818
|
18.901.154
|
-0,94
|
+162,40
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
41.170.874
|
38.223.906
|
5.501.323
|
+7,71
|
+648,4
|
Phương tiện vận tải khác & phụ tùng
|
|
39.958.891
|
88.200
|
|
+45.204,87
|
*
|
Linh kiện phụ tùng ô tô
|
|
28.898.956
|
43.076.446
|
6.286.630
|
-32,91
|
+359,69
|
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
|
26.108.547
|
34.552.820
|
17.718.140
|
-24,44
|
+47,35
|
Kim loại thường khác
|
8.091
|
22.682.083
|
24.892.401
|
8.660.423
|
-8,88
|
+161,91
|
Ô tô nguyên chiéc các loại (chiếc)
|
1.714
|
18.357.094
|
53.472.651
|
6.880.161
|
-65,67
|
+166,81
|
Xăng dầu các loại
|
30.006
|
18.303.451
|
102.409.062
|
30.346.389
|
-82,83
|
-39,68
|
Hoá chất
|
|
16.404.126
|
13.919.745
|
5.844.345
|
+17,85
|
+180,68
|
Phân bón
|
62.170
|
14.263.829
|
13.957.443
|
796.875
|
+2,20
|
+1.689,97
|
Sản phẩm hoá chất
|
|
12.611.130
|
20.610.068
|
7.199.694
|
-38,81
|
+75,16
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
9.813.780
|
12.921.611
|
9.054.062
|
-24,05
|
+8,39
|
Dược phẩm
|
|
9.072.432
|
12.041.775
|
6.446.670
|
-24,66
|
+40,73
|
Xơ sợi dệt các loại
|
3.080
|
8.903.913
|
17.286.907
|
4.317.237
|
-48,49
|
+106,24
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
|
8.408.557
|
10.106.566
|
3.228.641
|
-16,8
|
+160,44
|
Cao su
|
5.203
|
8.391.261
|
8.669.347
|
2.233.207
|
-3,21
|
+275,75
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
|
6.840.586
|
6.291.621
|
561.845
|
+8,73
|
+1.117,52
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
|
5.031.160
|
4.770.428
|
1.008.207
|
+5,47
|
+399,02
|
Giấy các loại
|
5.368
|
3.664.907
|
4.816.044
|
1.663.851
|
-23,9
|
+120,27
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
2.681.298
|
2.418.129
|
1.467.112
|
+10,88
|
+82,76
|
Sản phẩm từ giấy
|
|
2.635.389
|
2.763.549
|
1.288.434
|
-4,64
|
+104,54
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
|
2.321.015
|
3.677.476
|
740.616
|
-36,89
|
+213,39
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
2.207.860
|
1.846.808
|
1.511.580
|
+19,55
|
+46,06
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
|
1.669.335
|
483.999
|
49.280
|
+244,9
|
+3.287,45
|
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
|
|
1.403.809
|
1.607.210
|
169.655
|
-12,66
|
+727,45
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
948.128
|
7.869.246
|
267.152
|
-87,95
|
+254,90
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
908.114
|
911.240
|
320.891
|
-0,34
|
+183,00
|
Hàng thuỷ sản
|
|
598.971
|
789.783
|
986.118
|
-24,16
|
-39,26
|
Dầu mỡ động thực vật
|
|
423.346
|
270.785
|
164.375
|
+56,34
|
+157,55
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
221.552
|
303.082
|
77.344
|
-26,9
|
+186,45
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
|
157.918
|
504.115
|
89.884
|
-68,67
|
+75,69
|
Khí đốt hoá lỏng
|
156
|
132.675
|
64.184
|
0
|
+106,71
|
*
|
Bông các loại
|
14
|
31.956
|
23.027
|
32.365
|
+38,78
|
-1,26
|
Nguồn:Vinanet