Ngày 8 tháng 1 năm 2010, Thủ tướng Chỉnh phủ đã phê duyệt Quyết định số 29/QĐ-TTg, chấp thuận Chương trình phát triển cây bông vải Việt Nam trong giai đoạn 2015-2020.
Chương trình phát triển cây bông vải Việt Nam giai đoạn 2015-2020
|
2015
|
2020
|
Diện tích cây trồng
|
30.000
|
76.000
|
Diện tích có tưới
|
9.000
|
40.000
|
Năng suất bình quân (tấn/ha)
|
1,5
|
2
|
Năng suất bông có tưới bình quân (tấn/ha)
|
2
|
2,5
|
Sản lượng bông xơ (tấn)
|
20.000
|
60.000
|
Số lượng (1,000 kiện)
|
91,86
|
275,57
|
Theo chương trình này, định hướng phát triển sẽ là phát triển cây bông vải theo hướng tăng cường đầu tư thâm canh nâng cao năng suất, chất lượng, đảm bảo hiệu quả kinh tế nâng cao sức cạnh tranh của cây bông và bảo vệ môi trường sinh thái; chú trọng xây dựng và mở rộng diện tích vùng chuyên canh bông có tưới; xây dựng các trang trại trồng bông có hiệu quả kinh tế cao ở những nơi có điều kiện tự nhiên phù hợp với phát triển của cây bông vải. Các khu vực được chú trọng nhất là Đắk Lắk, Đắc Nông, Gia Lai; các tỉnh miền Đông và Duyên hải Nam Trung Bộ: Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu; các tỉnh vùng núi phía Bắc: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa, Bắc Giang, trong đó trọng tâm là các tỉnh Tây Nguyên.
Dự báo của Việt Nam cho ngành công nghiệp dệt may đến năm 2020
Mô tả
|
Đơn vị
|
2010
|
2015
|
2020
|
1. Kim ngạch xuất khẩu
|
Triệu US$
|
12.000
|
18.000
|
25.000
|
2. Sơ lượng nhân công
|
Nghìn người
|
2.500
|
2.750
|
3.000
|
3. Các sản phẩm chính
|
|
|
|
|
- bông sơ
|
1000 mt
|
20
|
40
|
60
|
- Chất xơ, sợi polyester
|
1000 mt
|
120
|
210
|
300
|
- các loại sợi
|
1000 mt
|
350
|
500
|
650
|
- các loại vải
|
Triệu m2
|
1
|
1,5
|
2
|
- sản phẩm dệt may
|
Triệu cái
|
1,8
|
2,85
|
4
|
4. dành cho thị trường trong nước
|
%
|
50
|
60
|
70
|
(HHDMVN)
Nguồn:Vinanet