menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 6 tháng đầu năm 2010 tăng 16,5%

16:17 18/08/2010

Philippine dẫn đầu thị trường về cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010, đạt 17 triệu USD, tăng 13,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 27,6% trong tổng kim ngạch.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tháng 6/2010 đạt 8,7 triệu USD, tăng 24% so với tháng 5/2010 và tăng 7,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu bánh kẹo và các sản phẩm 6 tháng đầu năm 2010 đạt 62 triệu USD, tăng 16,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2010.

Philippine dẫn đầu thị trường về cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010, đạt 17 triệu USD, tăng 13,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 27,6% trong tổng kim ngạch.

Trong 6 tháng đầu năm 2010, những thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Indonesia đạt 10,5 triệu USD, tăng 48,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 16,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hà Lan đạt 614,7 nghìn USD, tăng 30,9% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; Singapore đạt 2,4 triệu USD, tăng 26,4% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Malaysia đạt 9,6 triệu USD, tăng 20,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 15,4% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, những thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam có độ suy giảm: thứ nhất là Hoa Kỳ đạt 924 nghìn USD, giảm 37,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Đức đạt 667 nghìn USD, giảm 20,5% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Hàn Quốc đạt 3,6 triệu USD, giảm 5,1% so với cùng kỳ, chiếm 5,8% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010

 

Thị trường

Kim ngạch NK 6T/2009 (USD)

Kim ngạch NK 6T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

53.215.107

62.017.068

+ 16,5

Đức

838.872

666.990

- 20,5

Hà Lan

469.505

614.723

+ 30,9

Hàn Quốc

3.767.528

3.574.528

- 5,1

Hoa Kỳ

1.470.265

924.466

- 37,1

Indonesia

7.075.046

10.484.312

+ 48,2

Malaysia

7.908.833

9.561.999

+ 20,9

Philippine

15.066.005

17.101.126

+ 13,5

Singapore

1.935.761

2.447.367

+ 26,4

Thái Lan

8.900.268

10.204.407

+ 14,7

Trung Quốc

2.454.105

2.726.627

+ 11,1

 

Nguồn:Vinanet