Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tháng 6/2010 đạt 8,7 triệu USD, tăng 24% so với tháng 5/2010 và tăng 7,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu bánh kẹo và các sản phẩm 6 tháng đầu năm 2010 đạt 62 triệu USD, tăng 16,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2010.
Philippine dẫn đầu thị trường về cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010, đạt 17 triệu USD, tăng 13,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 27,6% trong tổng kim ngạch.
Trong 6 tháng đầu năm 2010, những thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Indonesia đạt 10,5 triệu USD, tăng 48,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 16,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hà Lan đạt 614,7 nghìn USD, tăng 30,9% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; Singapore đạt 2,4 triệu USD, tăng 26,4% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Malaysia đạt 9,6 triệu USD, tăng 20,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 15,4% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, những thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam có độ suy giảm: thứ nhất là Hoa Kỳ đạt 924 nghìn USD, giảm 37,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Đức đạt 667 nghìn USD, giảm 20,5% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Hàn Quốc đạt 3,6 triệu USD, giảm 5,1% so với cùng kỳ, chiếm 5,8% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
Kim ngạch NK 6T/2009 (USD)
|
Kim ngạch NK 6T/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
53.215.107
|
62.017.068
|
+ 16,5
|
Đức
|
838.872
|
666.990
|
- 20,5
|
Hà Lan
|
469.505
|
614.723
|
+ 30,9
|
Hàn Quốc
|
3.767.528
|
3.574.528
|
- 5,1
|
Hoa Kỳ
|
1.470.265
|
924.466
|
- 37,1
|
Indonesia
|
7.075.046
|
10.484.312
|
+ 48,2
|
Malaysia
|
7.908.833
|
9.561.999
|
+ 20,9
|
Philippine
|
15.066.005
|
17.101.126
|
+ 13,5
|
Singapore
|
1.935.761
|
2.447.367
|
+ 26,4
|
Thái Lan
|
8.900.268
|
10.204.407
|
+ 14,7
|
Trung Quốc
|
2.454.105
|
2.726.627
|
+ 11,1
|
Nguồn:Vinanet