Theo báo cáo thống kê, tháng 1/2010 cả nước nhập khẩu 70.150 tấn giấy các loại, trị giá 62,15 triệu USD, (tăng 81,72% về lượng và tăng 86,41% về kim ngạch so với tháng 1/2009).
Thái Lan, Indonesia, Singapore và Đài Loan là các thị trường cung cấp giấy lớn nhất cho Việt nam. Thái Lan giữ vị trí đầu tiên về kim ngạch với hơn 10,64 triệu USD, chiếm 17,12% tổng kim ngạch; Indonesia đạt 10,53 triệu USD, chiếm 16,95%; Singgapore 9,2 triệu USD, chiếm 14,79%; Đài Loan 7,62 triệu USD, chiếm 12,27%.
Tháng 1/2010 kim ngạch nhập khẩu giấy từ các thị trường hầu hết đều tăng mạnh so với cùng kỳ tháng 1/2009, dẫn đầu về mức độ tăng trưởng là kim ngạch nhập khẩu từ Philippines, mặc dù chỉ nhập 2.910 tấn giấy, trị giá 1,77 triệu USD, nhưng lại tăng mạnh tới 667,46% so với cùng kỳ 2009. Đứng thứ 2 là nhập khẩu từ Phần lan chỉ nhập 714 tấn, trị giá 955.966 USD nhưng tăng 213,89% so cùng kỳ; tiếp theo là kim ngạch nhập khẩu từ Malaysia tăng 197,18%; Hoa Kỳ tăng 184,78%; Nhật Bản tăng 148,46%; Thái Lan tăng 138,46%; Hàn Quốc tăng 120,27%; Trung Quốc tăng 109,41%.
Chỉ có 3 thị trường đạt kim ngạch giảm so với cùng kỳ là Ấn Độ, Singapore, và Đức; dẫn đầu về mức sụt giảm kim ngạch là thị trường Ấn Độ, tháng 1 chỉ nhập 86 tấn giấy, đạt 232.098USD, giảm 64,2% so cùng kỳ; tiếp theo là kim ngạch nhập khẩu từ Đức đạt 517.995USD, giảm 15,41%; nhập từ Singapore tuy đạt kim ngạch lớn gần 9,2 triệu USD nhưng giảm nhẹ 0,56% so cùng kỳ.
Các thị trường chính cung cấp giấy cho Việt Nam tháng 1/2010
Thị trường
|
Tháng 1/2010
|
Tháng 12/2009
(USD)
|
Tháng 1/2009
(USD)
|
Tăng, giảm kim ngạch so với tháng 1/2009(%)
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Tổng cộng
|
70.150
|
62.147.988
|
79.641.336
|
33.339.544
|
+86,41
|
Thái Lan
|
16.104
|
10.641.855
|
14.478.087
|
4.462.731
|
+138,46
|
Indonesia
|
13.040
|
10.531.389
|
16.142.069
|
5.676.821
|
+85,52
|
Singapore
|
1.637
|
9.194.360
|
9.090.271
|
9.245.746
|
-0,56
|
Đài Loan
|
14.780
|
7.624.272
|
10.095.945
|
4.314.686
|
+76,71
|
Nhật Bản
|
2.560
|
4.055.120
|
3.051.813
|
1.632.122
|
+148,46
|
Hàn Quốc
|
5.368
|
3.664.907
|
4.816.044
|
1.663.851
|
+120,27
|
Trung Quốc
|
3.869
|
3.465.997
|
5.191.877
|
1.655.122
|
+109,41
|
Nga
|
2.614
|
1.913.062
|
1.554.315
|
1.536.447
|
+24,51
|
Philippines
|
2.910
|
1.771.252
|
19.111.914
|
230.795
|
+667,46
|
Hoa Kỳ
|
1.996
|
1.554.569
|
2.135.597
|
545875
|
+184,78
|
Malaysia
|
1.419
|
1.332.101
|
1.420.294
|
448250
|
+197,18
|
Italia
|
620
|
1.168.112
|
494.286
|
|
*
|
Phần Lan
|
714
|
955.966
|
646.240
|
304.553
|
+213,89
|
Đức
|
370
|
517.995
|
1.028.064
|
612.328
|
-15,41
|
Ấn Độ
|
86
|
232.098
|
804.854
|
648.390
|
-64,2
|
Pháp
|
115
|
134.941
|
349.322
|
|
*
|
Áo
|
49
|
25.787
|
883.582
|
|
*
|
Nguồn:Vinanet