Theo số liệu thống kê, tháng 1/2010 tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Singapore đạt hơn 344 triệu USD, tăng 9,67% so với tháng 12/2009 nhưng giảm 7,44% so với cùng kỳ tháng 1/2009.
Xăng dầu là mặt hàng nhập khẩu với kim ngạch lớn nhất, chiếm 57,62% tổng kim ngạch nhập khẩu từ Singapore trongtháng 1, đạt 198,26 triệu USD, tăng 31,42% so tháng 12/2009 và tăng 37,95% so cùng kỳ tháng 1/2009.
Tiếp theo là nhóm 4 mặt hàng đạt kim ngạch trên 10 triệu USD đó là: Máy vi tính, điện tử đạt 30,4 triệu USD, chiếm 15,35%, tăng 18,11% so tháng 12/2009 nhưng giảm 31% so cùng kỳ tháng 1/2009; Chất dẻo nguyên liệu đạt 19,66 triệu USD, giảm 3,88 % so tháng 12/2009 nhưng tăng 17,24%% so cùng kỳ tháng 1/2009; Sản phẩm khác từ dầu mỏ đạt 15,21 triệu USD, giảm 40,87% so tháng 12/2009 và giảm 3,94% so cùng kỳ tháng 1/2009; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 13,87 triệu USD, giảm 27,47% so tháng 12/2009 và giảm 70,01,% so cùng kỳ tháng 1/2009.
Đa số các mặt hàng nhập khẩu từ Singapore tháng 1/2010 giảm kim ngạch so vớI tháng 12/2009 và giảm so vớI cùng kỳ; giảm mạnh nhất là kimngạch nhập khẩu các sản phẩm kim loạI thường, tháng 1/2010 chỉ đạt 0,2 triệu USD, giảm 75,19% so tháng 12/2009 và giảm 97,44% so cùng kỳ tháng 1/2009; tiếp theo là mặt hàng dược phẩm giảm 37,24% so tháng 12/2009 và giảm 85,79% so cùng kỳ tháng 1/2009; sản phẩm từ sắt thép cũng giảm mạnh so cùng kỳ tớI 85,04%; Nguyên phụ liệu thuốc lá giảm 81,73%; Sản phẩm từ cao su giảm 75,41%; Máy móc, thiết bị giảm 70,01%; Vải giảm 66,11%; sắt thép giảm 57,79%, Thuốc trừ sâu giảm 57,83%.
Đáng chú ý là tháng 1/2010 Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu từ Singapore các mặt hàng: thuỷ sản, Sản phẩm từ giấy, khí đốt hoá lỏng, xăng dầu; nguyên liệu dệt may, da giày. Dẫn đầu về mức tăng trưởng kim ngạch so cùng kỳ là mặt hàng thuỷ sản, tuy chỉ đạt kim ngạch 0,91 triệu USD, nhưng tăng 185,99% so tháng 12/2009 và tăng 235,91% so cùng kỳ tháng 1/2009; Sản phẩm từ giấy đat 3,43 triệu USD, nhưng tăng 103,78% so tháng 12/2009 và tăng 218,78% so cùng kỳ tháng 1/2009; Nguyên phụ liệu dệt may da giày đat 0,5triệu USD, nhưng tăng 56,71% so tháng 12/2009 và tăng 41,23% so cùng kỳ tháng 1/2009.
Riêng sản phẩm khí đốt hoá lỏng tháng 1/2009 không nhập từ Singapore, tháng 12/2009 chỉ nhập 0,64 triệu USD, vậy mà trong tháng 1/2010 nhập tới 1,92 triệu USD, tăng 200,75%.
Những mặt hàng chủ yếu nhập khẩu từ Singapore tháng 1/2010
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 1/2010
|
Tháng 12/2009
|
Tháng 1/2009
|
Tăng, giảm kim ngạch T1/2010 so T12/2009
(%)
|
Tăng, giảm kim ngạch T1/2010 so T1/2009
(%)
|
Tổng cộng
|
344.100.000
|
313.753.417
|
371.773.740
|
+9,67
|
-7,44
|
Xăng dầu các loại
|
198.259.267
|
151.204.975
|
143.720.485
|
+31,12
|
+37,95
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
30.426.162
|
25.761.747
|
44.081.718
|
+18,11
|
-31
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
19.660.357
|
20.454.298
|
16.768.883
|
-3,88
|
+17,24
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
15.207.102
|
25.717.598
|
15.831.371
|
-40,87
|
-3,94
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
13.871.354
|
19.124.210
|
46.260.027
|
-27,47
|
-70,01
|
Giấy các loại
|
9.194.360
|
9.090.271
|
9.245.746
|
+1,15
|
-0,56
|
Sản phẩm hoá chất
|
7.647.978
|
11.915.531
|
6.995.234
|
-35,82
|
+9,33
|
Sản phẩm từ giấy
|
3.431.552
|
1.683.937
|
1.076.462
|
+103,78
|
+218,78
|
Hoá chất
|
2.645.816
|
4.343.929
|
4.902.183
|
-39,09
|
-46,03
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
2.288.017
|
2.057.881
|
5.425.960
|
+11,18
|
-57,83
|
Khí đốt hoá lỏng
|
1.924.800
|
640.000
|
0
|
+200,75
|
*
|
sắt thép
|
1.660.401
|
1.637.712
|
3.933.719
|
+1,39
|
-57,79
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.609.064
|
3.334.838
|
10.758.947
|
-51,75
|
-85,04
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
1.065.899
|
1.183.210
|
1.495.804
|
-9,91
|
-28,74
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
911.929
|
1.443.495
|
2.807.533
|
-36,82
|
-67,52
|
Hàng thuỷ sản
|
907.598
|
317.355
|
169.357
|
+185,99
|
+235,91
|
Dây điện và dây cáp điện
|
659.410
|
963.170
|
801.112
|
-31,54
|
-17,69
|
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
501.405
|
319.955
|
355.015
|
+56,71
|
+41,23
|
Dược phẩm
|
483.177
|
769.930
|
3.399.410
|
-37,24
|
-85,79
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
456.017
|
466.904
|
2.496.620
|
-2,33
|
-81,73
|
Vải các loại
|
412.890
|
414.190
|
1.218.292
|
-0,31
|
-66,11
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
369.997
|
625.577
|
264.804
|
-40,86
|
+39,72
|
Bông các loại
|
284.993
|
0
|
742.085
|
*
|
-61,6
|
Sản phẩm từ cao su
|
244.089
|
155.809
|
992.559
|
+56,66
|
-75,41
|
Kim loại thường khác
|
203.915
|
821.944
|
7.965.387
|
-75,19
|
-97,44
|
Dầu mỡ động thực vật
|
195.149
|
264.838
|
499.954
|
-26,31
|
-61
|
Phương tiện vận tải khác & phụ tùng
|
177.748
|
383.142
|
187.162
|
-53,61
|
-5,03
|
Nguồn:Vinanet