Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng kim loại thường tháng 2/2010 đạt 160,98 triệu USD, tăng 91,21% so với tháng 2/2009, tính chung 2 tháng đầu năm 2010 đạt 329 triệu USD, tăng 126,38% so với cùng kỳ năm 2009.
Tháng 2/2010, mặt hàng kim loại thường nhập khẩu nhiều nhất từ các thị trường: Philippines 27,53 triệu USD, Chi lê 26,35 triệu USD; Australia 22,86 triệu USD; Hàn Quốc 16,67 triệu USD; Nhật Bản 12,25 triệu USD; Đài Loan 12,09 triệu USD; Trung Quốc 11,58 triệu USD.
Đáng chú ý trong tháng 2/2010 là thị trường Philippines kim ngạch nhập khẩu lớn nhất với 27,53 triệu USD, tăng mạnh tới 7.287,36% so với tháng 2/2009, tính chung 2 tháng đầu năm đạt 31,34 triệu USD, tăng 1.212,55% so cùng kỳ.
Kim ngạch nhập khẩu 2 tháng đầu năm hầu hết đều tăng so với cùng kỳ, trong đó một số thị trường đạt kim ngạch tăng rất mạnh là: Chi lê (+3.686,99%); Nam Phi (+2.631,87%); Đức (+327,51%); Pháp (+182,07%); Italia (+170,26%); Malaysia (+130,91%); Trung Quốc (+116,78); Ấn Độ (+115,76%); Indonesia (+103,71%).
Chỉ có 6 thị trường bị giảm kimngạch so cùng kỳ là: Braxin (-78,9%); Singapore (-71,35%); Thụy Sĩ (-58,68%); Hồng Kông (-45,29%); Nga (-29,61%); Canada (-27,09%).
Thị trường chính nhập khẩu kim loại thường 2 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
T2/2010
|
2 tháng 2010
|
% tăng, giảm T2/2010 so với T2/2009
|
% tăng, giảm 2T/2010 so với 2T/2009
|
Tổng cộng
|
160.975.472
|
328.985.269
|
+91,21
|
+126,38
|
Philippines
|
27.535.142
|
31.338.161
|
+7.287,36
|
+1.212,55
|
Chi lê
|
26.350.084
|
38.633.103
|
*
|
+3.686,99
|
Australia
|
22.864.204
|
55.380.685
|
+33,47
|
+66,18
|
Hàn Quốc
|
16.667.402
|
39.310.670
|
+11,46
|
+62,43
|
Nhật Bản
|
12.251.690
|
24.263.405
|
+94,42
|
+129,9
|
Đài Loan
|
12.087.484
|
30.531.745
|
+33,69
|
+82,44
|
Trung Quốc
|
11.579.183
|
24.397.818
|
+83,04
|
+116,78
|
Ấn Độ
|
7.976.823
|
16.438.114
|
+27,62
|
+115,76
|
Lào
|
4.589.050
|
13.802.827
|
-19,02
|
+86,23
|
Malaysia
|
3.409.643
|
9.438.816
|
+85,12
|
+130,91
|
Nam Phi
|
3.037.609
|
10.172.727
|
*
|
+2.631,87
|
Indonesia
|
2.932.588
|
6.897.511
|
+69,15
|
+103,71
|
Thái Lan
|
2.836.392
|
6.020.741
|
-1,14
|
+24,28
|
Đức
|
1.294.923
|
3.523.558
|
+157,71
|
+327,51
|
Singapore
|
1.288.614
|
1.492.529
|
-54,93
|
-71,35
|
Pháp
|
228.722
|
445.397
|
+70,14
|
+182,07
|
Canada
|
216.059
|
759.735
|
-68,11
|
-27,09
|
Hoa Kỳ
|
105.134
|
367.191
|
-39,43
|
+35,51
|
Italia
|
102.396
|
227.161
|
*
|
+170,26
|
Nga
|
53.994
|
249.709
|
-81,32
|
-29,61
|
Hồng Kông
|
21.261
|
337.700
|
-96,07
|
-45,29
|
Braxin
|
0
|
131.760
|
0
|
-78,9
|
Thụy Sĩ
|
0
|
115.657
|
0
|
-58,68
|
Nguồn:Vinanet