menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng nguyên phụ liệu dược phẩm 2 tháng năm 2010 tăng so với cùng kỳ

14:13 22/04/2010

Kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm tháng 2/2010 đạt 13,1 triệu USD chiếm 0,2% tổng kim ngạch nhập khẩu. Tính chung 2 tháng năm 2010, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt 28,7 triệu USD tăng 60,27% so với cùng kỳ năm 2009.
 
 


Kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm tháng 2/2010 đạt 13,1 triệu USD chiếm 0,2% tổng kim ngạch nhập khẩu. Tính chung 2 tháng năm 2010, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt 28,7 triệu USD tăng 60,27% so với cùng kỳ năm 2009.

So với cùng kỳ năm 2009, 2 tháng đầu năm 2010, nhập khẩu mặt hàng nguyên phụ liệu dược phẩm của Việt Nam thiếu vắng thị trường Đức.

Tháng 2/2010, Việt Nam đã nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm từ 10 thị trường, trong đó Trung Quốc vẫn là thị trường chủ yếu nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam trên 5 triệu USD, chiếm 38,6% kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của cả nước trong tháng, tăng 86,89% so với tháng 2/2009. Tính chung 2 tháng năm 2010, Việt Nam đã nhập khẩu 12,2 triệu USD nguyên phụ liệu dược phẩm từ thị trường này, tăng 158,25% so với cùng kỳ năm ngoái.

Chiếm 24,3% kim ngạch nhập khẩu mặt hàng nguyên phụ liệu dược phẩm của Việt Nam trong tháng 2/2010, Ấn Độ đứng thứ hai về thị trường nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam đạt 3,2 triệu USD, tăng 19,37% so với tháng 2/2009. Tính chung 2 tháng năm 2010, Ấn Độ đã xuất khẩu 6,8 triệu USD nguyên phụ liệu dược phẩm cho Việt Nam, tăng 22,45% so với cùng kỳ năm 2009.

Thị trường Italia, tuy đứng thứ về kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này cho Việt Nam, nhưng nếu so với tháng 2/2009 và so với cùng kỳ năm 2009, thì nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm của Việt Nam từ thị trường Italia tăng mạnh, tăng lần lượt: 267,53% và 287,82%.

Thống kê thị trường nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm tháng 2, 2 tháng năm 2010.

ĐVT: USD
Thị trường
 
 
 
Tháng 2/2010
 
 
2 tháng 2010
 
 

Tăng, giảm KN so với tháng 2/2009 (%)

Tăng giảm KN so với cùng kỳ (%)

Tổng kim ngạch
13.192.423
28.733.054
 
+60,27
Trung Quốc
5.095.991
12.281.163
+86,89
+158,25
Ấn Độ
3.209.030
6.824.882
+19,37
+22,45
Thụy Sỹ
644.378
829.203
+26,87
+53,82
Italia
613.252
1.275.002
+267,53
+287,82
Pháp
475.158
1.394.548
-26,29
+116,31
Tây Ban Nha
470.634
1.725.559
-60,90
-8,08
Nhật Bản
161.038
227.878
 
+843,59
Anh
84.313
240.625
-68,49
-12,16
Hàn Quốc
67.165
232.620
-75,44
-34,65
Áo
 
219.300
 
+284,74

Nguồn:Vinanet