menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc sang các thị trường tháng 12/2009 hầu hết đều tăng

09:14 29/01/2010

Theo số liệu thống kê, tổng kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc cả năm 2009 đạt gần 1,77 tỷ USD, tăng nhẹ 1,04% so với năm 2008. Riêng nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chiếm 48,39%, đạt gần 854,4 triệu USD.
Năm 2009 Việt Nam nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu từ 25 thị trường chính, nhưng nhiều nhất từ Achentina, Ấn Độ, Trung Quốc, Hoa Kỳ.
Kim ngạch nhập khẩu từ Ấn Độ đứng vị trí thứ 1 với 470 triệu USD, chiếm 26,62% kim ngạch, tiếp đó đến thị trường Achentina đứng thứ 2 với 451,35 triệu USD, chiếm 25,57%; thị trường Trung Quốc chiếm 7,98%; thị trường Hoa Kỳ chiếm 9,97%.
Kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc từ hầu hết các thị trường trong tháng 12 đều tăng so với tháng 11, chỉ có 7 thị trường có mức giảm kim ngạch nhưng đều giảm nhẹ như: kimngạch nhập từ Ôxtrâylia giảm 24,9%; từ Tây Ban Nha giảm 10%; từ Thái Lan giảm 8,7%; nhập từ Pháp giảm 5,66%; từ Singapore giảm 5,56%; Hà Lan giảm 3,38%; Bỉ giảm 0,93%.
Một số thị trường có kim ngạch tăng mạnh so với tháng 11 như: Kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc từ thị trường Hàn Quốc tháng 12 đạt gần 7,87 triệu USD, tăng mạnh tới 1.338,76% so với tháng 11; tiếp theo là nhập từ Achentina tháng 12 đạt gần 13 triệu USD, tăng 469,05%;nhập từ Italia đạt 6,63 triệu USD, tăng 149,26%; Malaysia tăng 128,28%; nhập từ Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất tăng 120,93%; Trung Quốc tăng 112,78%; Nhật Bản tăng 102,93%.
Thị trường nhập khẩu thức ăn gia súc năm 2009
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 12
 
 
Cả năm 2009
Tăng, giảm kim ngạch T12 so với T11(%)
Tổng cộng
 
1.765.454.986
 
Nhập khẩu của DN vốn FDI
65.598.414
854.383.547
+47,75
Ấn Độ
51.180.928
470.041.747
+1,78
Achentina
12.981.968
451.348.613
+469,05
Hoa Kỳ
24.515.003
176.012.637
+65,60
Trung Quốc
14.773.535
140.894.114
+112,78
Thái Lan
2.997.517
38.848.134
-8,70
Indonesia
2.240.325
35.952.898
+97,43
Italia
6.627.794
35.037.477
+149,26
Đài Loan
1.652.043
25.083.439
+24,94
Hàn Quốc
7.869.246
23.035.438
+1.338,76
Chilê
552.599
21.748.602
+1,33
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
3.940.426
21.435.948
+120,93
Philippine
2.109.326
12.692.715
+70,06
Pháp
1.449.607
12.501.257
-5,66
Singapore
1.183.210
10.328.467
-5,56
Malaysia
882.396
9.056.232
+128,28
Ôxtrâylia
815.498
8.789.792
-24,9
Canada
2.331.960
8.554.929
+80,91
Áo
439.024
5.319.092
+64,24
Hà Lan
420.678
5.110.147
-3,38
Nhật Bản
362.755
5.098.119
+102,93
Bỉ
478.777
4.854.012
-0,93
Đức
144.970
4.481.790
+89,49
Anh
273.632
4.019.015
+45,29
Tây Ban Nha
396.114
3.910.637
-10,00
Newzealand
0
149.296
*

Nguồn:Vinanet