Năm 2009 Việt Nam nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu từ 25 thị trường chính, nhưng nhiều nhất từ Achentina, Ấn Độ, Trung Quốc, Hoa Kỳ.
Kim ngạch nhập khẩu từ Ấn Độ đứng vị trí thứ 1 với 470 triệu USD, chiếm 26,62% kim ngạch, tiếp đó đến thị trường Achentina đứng thứ 2 với 451,35 triệu USD, chiếm 25,57%; thị trường Trung Quốc chiếm 7,98%; thị trường Hoa Kỳ chiếm 9,97%.
Kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc từ hầu hết các thị trường trong tháng 12 đều tăng so với tháng 11, chỉ có 7 thị trường có mức giảm kim ngạch nhưng đều giảm nhẹ như: kimngạch nhập từ Ôxtrâylia giảm 24,9%; từ Tây Ban Nha giảm 10%; từ Thái Lan giảm 8,7%; nhập từ Pháp giảm 5,66%; từ Singapore giảm 5,56%; Hà Lan giảm 3,38%; Bỉ giảm 0,93%.
Một số thị trường có kim ngạch tăng mạnh so với tháng 11 như: Kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc từ thị trường Hàn Quốc tháng 12 đạt gần 7,87 triệu USD, tăng mạnh tới 1.338,76% so với tháng 11; tiếp theo là nhập từ Achentina tháng 12 đạt gần 13 triệu USD, tăng 469,05%;nhập từ Italia đạt 6,63 triệu USD, tăng 149,26%; Malaysia tăng 128,28%; nhập từ Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất tăng 120,93%; Trung Quốc tăng 112,78%; Nhật Bản tăng 102,93%.
Thị trường nhập khẩu thức ăn gia súc năm 2009
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 12
|
Cả năm 2009
|
Tăng, giảm kim ngạch T12 so với T11(%)
|
Tổng cộng
|
|
1.765.454.986
|
|
Nhập khẩu của DN vốn FDI
|
65.598.414
|
854.383.547
|
+47,75
|
Ấn Độ
|
51.180.928
|
470.041.747
|
+1,78
|
Achentina
|
12.981.968
|
451.348.613
|
+469,05
|
Hoa Kỳ
|
24.515.003
|
176.012.637
|
+65,60
|
Trung Quốc
|
14.773.535
|
140.894.114
|
+112,78
|
Thái Lan
|
2.997.517
|
38.848.134
|
-8,70
|
Indonesia
|
2.240.325
|
35.952.898
|
+97,43
|
Italia
|
6.627.794
|
35.037.477
|
+149,26
|
Đài Loan
|
1.652.043
|
25.083.439
|
+24,94
|
Hàn Quốc
|
7.869.246
|
23.035.438
|
+1.338,76
|
Chilê
|
552.599
|
21.748.602
|
+1,33
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
3.940.426
|
21.435.948
|
+120,93
|
Philippine
|
2.109.326
|
12.692.715
|
+70,06
|
Pháp
|
1.449.607
|
12.501.257
|
-5,66
|
Singapore
|
1.183.210
|
10.328.467
|
-5,56
|
Malaysia
|
882.396
|
9.056.232
|
+128,28
|
Ôxtrâylia
|
815.498
|
8.789.792
|
-24,9
|
Canada
|
2.331.960
|
8.554.929
|
+80,91
|
Áo
|
439.024
|
5.319.092
|
+64,24
|
Hà Lan
|
420.678
|
5.110.147
|
-3,38
|
Nhật Bản
|
362.755
|
5.098.119
|
+102,93
|
Bỉ
|
478.777
|
4.854.012
|
-0,93
|
Đức
|
144.970
|
4.481.790
|
+89,49
|
Anh
|
273.632
|
4.019.015
|
+45,29
|
Tây Ban Nha
|
396.114
|
3.910.637
|
-10,00
|
Newzealand
|
0
|
149.296
|
*
|
Nguồn:Vinanet