menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt nam năm 2009 giảm nhẹ 0,6% so với năm 2008

16:22 04/02/2010

Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam trong tháng 12/2009 đạt 881,13 triệu USD, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt măy cả năm 2009 lên gần 9,07 tỷ USD (giảm nhẹ 0,6% so năm 2008).
Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam trong tháng 12/2009 đạt 881,13 triệu USD, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt măy cả năm 2009 lên gần 9,07 tỷ USD (giảm nhẹ 0,6% so năm 2008).
Thị trường Hoa Kỳ, Nhật bản vẫn là thị trường chủ đạo cho xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam. Hoa Kỳ vẫn đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu tháng 12 là 490,4 triệu USD, cả năm đạt gần 5 tỷ USD, chiếm 55,1% tổng kim ngạch; đứng thứ 2 là kim ngạch xuất khẩu sang Nhật Bản tháng 12 đạt gần 96 triệu USD, tính chung cả năm đạt 954,1 triệu USD, chiếm 10,52%. 
Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường trong năm 2009 hầu hết đều giảm hoặc chỉ tăng nhẹ so với năm 2008, chỉ có môt số thị trường có mức tăng đáng kể như: Hàn Quốc tăng 74,03%, đạt 242,5 triệu USD; Singapore tăng 63,73%, đạt 45,5 triệu USD; Philippines tăng 52,11%, đạt 17,34 triệu USD; Ấn Độ tăng 49,43%, đạt 14,1 triệu USD.
Dẫn đầu về mức sụt giảm kimngạch so với năm 2008 đó là kim ngạch xuất sang Ucraina giảm 65,07%, chỉ đạt 12,4 triệu USD; Xếp thứ 2 về mức độ sụt giảm là kim ngạch xuất sang Nga giảm 41,15%, đạt 56 triệu USD; tiếp theo là kimngạch xuất sang Hungary giảm 40,89%, đạt 11,9 triệu USD.
Năm 2009 Việt Nam mất 8 thị trường xuất khẩu hàng dệt may, nhưng mở rộng thêm được 4 thị trường mới đó là: Mêhicô, Cuba, Ai cập, Panama.
Thị trường xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam năm 2009
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
Tháng 12
 
Cả năm 2009
Tăng, giảm so với năm 2008(%)
Tổng
 881.129.017
9.065.620.437
-0,6
Hoa Kỳ
490.401.376
4.994.915.920
-2,17
Nhật Bản
95.902.812
954.075.543
+16,34
Đức
41.436.943
394.143.966
-0,34
Anh
22.309.567
270.821.297
-14,51
Tây Ban Nha
20.484.331
267.025.834
+19,82
Hàn Quốc
20.970.848
242.485.949
+74,03
Đài Loan
16345146
215588320
-26,34
Canađa
15787714
178550215
+3,28
Pháp
15714450
138506167
-7,87
Hà Lan
14455148
137808832
-8,89
Italia
15314847
107827884
-3,1
Bỉ
10624533
102617336
-3,1
Thổ Nhĩ Kỳ
5468947
57462046
+4,91
Nga
6360321
56.045.993
-41,15
Mêhicô
3473135
53319542
*
Indonêsia
5644842
48415491
+16,54
Trung Quốc
5110339
46157954
-13,78
Singapore
3039205
45.464.075
+63,73
Séc
4148972
40462035
-17,29
Đan Mạch
4698170
40412486
+1,08
Thụy Điển
4379624
35077940
-14,82
Tiểu VQ Arập TN
3972762
34964703
-7,13
Hồng Công
3239212
34831550
-9,47
Campuchia
3192267
31692232
-9,1
Ôxtraylia
2772571
30848139
-3,3
Ả Râp Xê Út
2245027
30171186
+7,13
Malaysia
2330463
28140668
-8,52
Ba Lan
910560
21514065
-14,2
Thái Lan
1475281
19599001
+9,14
Áo
1914954
18524851
-5,94
Philippines
1550043
17.343.112
+52,11
Ấn Độ
362744
14.095.318
+49,43
Ucraina
963428
12.393.230
-65,07
Hungary
814190
11.894.919
-40,89
Braxin
2221240
11202858
-22,26
Cuba
 
10606685
*
Ai cập
1304479
10478169
*
Nam Phi
1520110
10241276
-20,62
Thụy Sỹ
656433
10236872
+3,68
Panama
855464
10123739
*
Phần Lan
716439
8468498
-6,37
Hy Lạp
1263377
7832463
-9,09
Nauy
680551
7080120
-11,32
Lào
599868
6317253
-18,4

Nguồn:Vinanet