Dịch cúm lợn xảy ra hồi đầu năm và việc Nga đánh thuế nhập khẩu thịt lợn ngoài hạn ngạch cùng yếu tố sản lượng thịt lợn Trung Quốc tăng, sẽ làm giảm mạnh mậu dịch thịt lợn toàn cầu năm nay. Ba nước nói trên chiếm trên 20% tổng nhu cầu nhập khẩu thịt lợn thế giới, song năm nay nhập khẩu vào 3 nước này sẽ giảm khoảng 80%.
Theo USDA, nhập khẩu thịt lợn thế giới sẽ giảm 13% trong năm nay so với năm ngoái, với nhập khẩu vào 8 trong 10 nước nhập khẩu chính được dự báo là sẽ giảm. Thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch của Nga cao, điều kiện kinh tế khó khăn, các vấn đề về tín dụng sẽ khiến cho lượng thịt nhập khẩu vào Nga chỉ giới hạn trong mức hạn ngạch. Nhập khẩu vào Ucraina dự báo sẽ giảm do kinh tế khó khăn, và giá thịt lợn nhập khẩu cao do đồng nội tệ mất giá.
Xuất khẩu thịt lợn thế giới năm nay được USDA dự báo là sẽ giảm 12% so với năm ngoái, do kinh tế thế giới suy yếu, các nhà nhập khẩu không xin được nguồn tín dụng, và các chính sách hạn chế thương mại. Xuất khẩu từ Mỹ sẽ giảm khỏi mức kỷ lục cao của năm 2008, từ mức 2.313 nghìn tấn xuống 1.837 nghìn tấn, do bán sang các thị trường lớn giảm sút. Xuất khẩu từ Liên minh châu Âu (EU) dự báo sẽ giảm 27% so với năm ngoái, từ 1.475 nghìn tấn xuống 1.250 nghìn tấn, do nguồn cung khan hiếm và thiếu cơ hội xuất khẩu. Xuất khẩu từ Brazil cũng giảm mạnh so với năm 2008. Nga là thị trường nhập khẩu thịt lợn lớn nhất của Brazil.
Nguồn: Bộ Nông nghiệp Mỹ
Đơn vị tính: nghìn tấn (tính theo cân móc hàm)
|
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
Nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
Nhật Bản |
1.314 |
1.154 |
1.210 |
1.267 |
1.242 |
1.240 |
Liên bang Nga |
752 |
835 |
894 |
1.053 |
960 |
750 |
Mexico |
420 |
446 |
451 |
535 |
530 |
475 |
Hàn Quốc |
345 |
410 |
447 |
430 |
440 |
400 |
Hồng Kông |
263 |
277 |
302 |
346 |
390 |
345 |
Trung Quốc |
88 |
90 |
198 |
430 |
360 |
300 |
Canada |
139 |
145 |
171 |
195 |
230 |
205 |
Australia |
105 |
109 |
141 |
152 |
155 |
140 |
Singapore |
85 |
98 |
97 |
91 |
85 |
87 |
Belarus |
40 |
52 |
8 |
60 |
55 |
55 |
Các nước khác |
726 |
856 |
729 |
980 |
924 |
752 |
Các nước khác ngoài Mỹ |
4.277 |
4.472 |
4.648 |
5.539 |
5.371 |
4.749 |
Mỹ |
464 |
449 |
439 |
377 |
372 |
381 |
Tổng cộng |
4.741 |
4.921 |
5.087 |
5.916 |
5.743 |
5.130 |
Xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
EU-27 |
1.143 |
1.284 |
1.286 |
1.715 |
1.475 |
1.250 |
Canada |
1.084 |
1.081 |
1.033 |
1.129 |
1.080 |
1.150 |
Brazil |
761 |
639 |
730 |
625 |
705 |
610 |
Trung Quốc |
502 |
544 |
350 |
223 |
170 |
210 |
Chile |
128 |
130 |
148 |
142 |
120 |
130 |
Mexico |
59 |
66 |
80 |
91 |
90 |
95 |
Australia |
56 |
60 |
54 |
48 |
52 |
50 |
Hàn Quốc |
16 |
14 |
13 |
11 |
15 |
15 |
Việt Nam |
19 |
20 |
19 |
11 |
11 |
11 |
Serbia |
1 |
4 |
6 |
4 |
4 |
4 |
Các nước khác |
28 |
23 |
18 |
21 |
19 |
17 |
Các nước khác ngoài Mỹ |
3.797 |
3.865 |
3.737 |
4.020 |
3.741 |
3.542 |
Mỹ |
1.209 |
1.359 |
1.425 |
2.117 |
2.313 |
1.837 |
Tổng cộng |
5.006 |
5.224 |
5.162 |
6.137 |
6.054 |
5.379 |
Nguồn:Vinanet