Quí I/2010 kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc đạt 613,1 triệu USD, tăng 122,14% so cùng kỳ, riêng tháng 3/2010 nhập khẩu đạt 260,15 triệu USD, tăng 102,87% so với tháng 3/2009.
Tính chung cả quí I/2010, có 3 thị trường lớn nhập khẩu thức ăn gia súc đạt kim ngạch lớn trên 100 triệu USD là: Ấn Độ 158,9 triệu USD, Achentina 140,6 triệu USD, Hoa Kỳ 138,51 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc từ hầu hết các thị trường trong quí I/2010 đều tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2009. Dẫn đầu về mức độ tăng trưởng là kim ngạch nhập khẩu từ Achentina đạt 140,6 triệu USD, đứng thứ 2 về kim ngạch, tăng 4.643,6% so cùng kỳ; tiếp theo là kim ngạch nhập khẩu từ Philippines (+1.348,5%); Canada (+844,69%); Hoa Kỳ (+592,05%); Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (+468,97%); Ôxtrâylia (+237,13%); Hà Lan (+219,41%); Malaysia (+127,83%); Thái Lan (+123,06%); Đài Loan (+121%); Singapore (+110,46%).
Trong quí I/2010 có 6 thị trường nhập khẩu bị sụt giảm kim ngạch đó là: Chilê (-73,82%); Đức (-59,69%); Hàn Quốc (-28,28%); Anh(-19,7%); Indonesia (-18,27%); Áo (-7,63%).
Thị trường chính cung cấp thức ăn gia súc cho Việt nam quí I/2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 3/2010
|
3 tháng/2010
|
%tăng, giảm T3/2010 so với T3/2009
|
%tăng, giảm 3T/2010 so với 3T/2009
|
Tổng cộng
|
260.149.349
|
613.074.803
|
+102,87
|
+122,14
|
Ấn Độ
|
60.712.519
|
158.980.024
|
-7,54
|
+0,33
|
Achentina
|
57.280.985
|
140.623.030
|
+4.155,58
|
+4.643,6
|
Hoa Kỳ
|
69.254.880
|
138.508.498
|
+419,84
|
+592,05
|
Trung Quốc
|
11.019.097
|
31.677.871
|
-13,29
|
+48,82
|
Thái Lan
|
7.288.719
|
13.850.152
|
+120,52
|
+123,06
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
4.224.622
|
12.076.778
|
+348,12
|
+468,97
|
Indonesia
|
4.175.342
|
8.090.891
|
+5,17
|
-18,27
|
Italia
|
3.733.021
|
7.056.205
|
+476,95
|
+56,03
|
Canada
|
1.907.315
|
7.051.599
|
+265,32
|
+844,69
|
Philippine
|
1.978.017
|
5.594.123
|
+2.613,33
|
+1.348,5
|
Đài Loan
|
2.666.022
|
5.465.725
|
+136,12
|
+121,00
|
Pháp
|
1.621.581
|
4.256.660
|
+85,63
|
+72,72
|
Singapore
|
1.836.876
|
4.011.316
|
+121,85
|
+110,46
|
Ôxtrâylia
|
1.853.912
|
3.794.093
|
+151,38
|
+237,13
|
Malaysia
|
1.178.516
|
3.307.147
|
+58,06
|
+127,83
|
Hàn Quốc
|
1.732.417
|
3.206.539
|
-51,81
|
-28,28
|
Áo
|
1.096.649
|
1.564.969
|
+619,93
|
-7,63
|
Tây Ban Nha
|
353.383
|
1.466.639
|
-2,54
|
+44,79
|
Hà Lan
|
405.010
|
1.343.572
|
+57,62
|
+219,41
|
Bỉ
|
607.804
|
1.250.466
|
+93,88
|
+76,07
|
Nhật Bản
|
614.593
|
1.227.993
|
+33,32
|
+65,67
|
Anh
|
224.640
|
780.208
|
-49,11
|
-19,7
|
Chilê
|
0
|
744.736
|
0
|
-73,82
|
Đức
|
175.455
|
248.093
|
-66,25
|
-59,69
|
Nguồn:Vinanet