Tháng 3/2010 nhập khẩu máy móc phụ tùng đạt 1,08 tỷ USD, tăng 42,29% so với tháng 2/2010 và tăng 22,98% so với tháng 3/2009. Tính chung cả quí I/2010, nhập khẩu máy móc phụ tùng đạt 2,91 tỷ USD, tăng 18,07% so cùng kỳ năm 2009.
Quí I/2010 nhập khẩu từ Trung Quốc đạt kim ngạch lớn nhất với 937,95 triệu USD, tiếp đến Nhật Bản 525,81 triệu USD, Đức 225,51 triệu USD, Hàn Quốc 184,09 triệu USD, Đài Loan 166,23 triệu USD, Hoa Kỳ 153,95 triệu USD, Thái Lan 119,16 triệu USD.
Kimngạch nhập khẩu trong tháng 3 cũng như cả quí I từ các thị trường hầu hết đều tăng so với cùng kỳ. Một số thị trường có mức tăng mạnh kimngạch trong quí I là: Braxin (+960,78%); Nam Phi (+749,14%); Na Uy (+680,87%); Ucraina (+329,04%); Nga (+168,8%); NewZealand (+148,27%); Hà Lan (+104,12%).
Tuy nhiên cũng có môt số thị trường bị sụt giảm mạnh kim ngạch nhập khẩu như: Đan Mạch (-72,67%); Áo (-68,83%); Phần Lan (-51,11); Ba Lan (-48,05%); Thuỵ Điển (-45,24%); Pháp (-43,55%).
Thị trường chính cung cấp máy móc phụ tùng cho Việt Nam quí I/2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 3/2010
|
3 tháng/ 2010
|
%tăng, giảm T3/2010 so T2/2010
|
%tăng, giảm T3/2010 so T3/2009
|
%tăng, giảm 3T/2010 so 3T/2009
|
Tổng cộng
|
1.084.101.237
|
2.910.496.619
|
+42,29
|
+22,98
|
+18,07
|
Trung Quốc
|
326.291.832
|
937.946.866
|
+46,71
|
+25,33
|
+22,9
|
Nhật Bản
|
209.526.875
|
525.819.929
|
+34,87
|
+5,87
|
+4,45
|
Đức
|
82.116.481
|
225.514.424
|
+39,94
|
+72,67
|
+80,73
|
Hàn Quốc
|
69.207.925
|
184.086.066
|
+69,18
|
+18,31
|
+9,26
|
Đài Loan
|
62.947.713
|
166.233.340
|
+51,29
|
+46,66
|
+48,12
|
Hoa Kỳ
|
59.005.202
|
153.950.591
|
+57,47
|
+36,24
|
+18,49
|
Thái Lan
|
46.985.026
|
119.156.826
|
+60,85
|
+118,99
|
+88,24
|
Italia
|
21.118.289
|
82.467.883
|
-33,73
|
+12,69
|
+17,5
|
Thuỵ Điển
|
27.888.820
|
60.605.613
|
+130,36
|
-34,24
|
-45,24
|
Hà Lan
|
24.967.489
|
46.848.769
|
+95,07
|
+169,89
|
+104,12
|
Singapore
|
20.291.929
|
46.692.159
|
+73,62
|
+37,06
|
+37,94
|
Malaysia
|
11.994.849
|
32.977.101
|
+58,04
|
+14,67
|
-19,13
|
Pháp
|
13.865.889
|
30.083.834
|
+121,1
|
-10,00
|
-43,55
|
Ấn Độ
|
9.979.400
|
25.020.571
|
+16,91
|
+128,27
|
+40,67
|
Canada
|
5.840.914
|
22.763.484
|
-18,56
|
+58,16
|
+80,26
|
Indonesia
|
6.832.872
|
21.942.994
|
+0,84
|
+5,56
|
+65,34
|
Anh
|
8.555.057
|
20.834.441
|
+63,00
|
-13,63
|
-3,00
|
Na Uy
|
2.761.451
|
19.947.375
|
-50,92
|
+233,5
|
+680,87
|
Bỉ
|
6.460.727
|
14.592.586
|
+214,52
|
+17,39
|
+13,24
|
Thụy Sĩ
|
2.988.473
|
13.048.306
|
-57,92
|
-75,22
|
-33,48
|
Hồng Kông
|
2.772.497
|
12.095.826
|
+13,62
|
-55,79
|
-47,1
|
Phần Lan
|
4.030.492
|
11.675.285
|
+134,65
|
-32,91
|
-51,11
|
Ucraina
|
540.804
|
11.656.059
|
-70,95
|
-54,37
|
+329,04
|
Braxin
|
970.460
|
10.202.537
|
+111,66
|
+94,81
|
+960,78
|
Australia
|
4.107.083
|
7.880.219
|
+221,47
|
+71,25
|
-30,18
|
Tây Ban Nha
|
2.857.852
|
7.177.652
|
+15,93
|
+40,3
|
-13,67
|
Nga
|
3.139.589
|
6.988.530
|
+15,21
|
+123,67
|
+168,8
|
Philippines
|
2.348.396
|
5.639.401
|
+51,2
|
+62,24
|
+82,6
|
Đan Mạch
|
2.220.589
|
5.392.758
|
+60,48
|
-45,96
|
-72,67
|
Áo
|
1.239.602
|
4.158.111
|
-31,79
|
-32,22
|
-68,83
|
Nam Phi
|
456.639
|
4.052.175
|
-86,25
|
*
|
+749,14
|
Ba Lan
|
714.438
|
2.633.238
|
+35,14
|
-30,37
|
-48,05
|
NewZealand
|
450.042
|
831.591
|
+82,94
|
+220,19
|
+148,27
|
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
|
0
|
167.392
|
0
|
0
|
-41,71
|
Nguồn:Vinanet