menu search
Đóng menu
Đóng

Quí I/2010 nhập khẩu máy móc phụ tùng đạt trên 2,91 tỷ USD

15:12 27/04/2010

Tháng 3/2010 nhập khẩu máy móc phụ tùng đạt 1,08 tỷ USD, tăng 42,29% so với tháng 2/2010 và tăng 22,98% so với tháng 3/2009. Tính chung cả quí I/2010, nhập khẩu máy móc phụ tùng đạt 2,91 tỷ USD, tăng 18,07% so cùng kỳ năm 2009.
Tháng 3/2010 nhập khẩu máy móc phụ tùng đạt 1,08 tỷ USD, tăng 42,29% so với tháng 2/2010 và tăng 22,98% so với tháng 3/2009. Tính chung cả quí I/2010, nhập khẩu máy móc phụ tùng đạt 2,91 tỷ USD, tăng 18,07% so cùng kỳ năm 2009.
Quí I/2010 nhập khẩu từ Trung Quốc đạt kim ngạch lớn nhất với 937,95 triệu USD, tiếp đến Nhật Bản 525,81 triệu USD, Đức 225,51 triệu USD, Hàn Quốc 184,09 triệu USD, Đài Loan 166,23 triệu USD, Hoa Kỳ 153,95 triệu USD, Thái Lan 119,16 triệu USD.
Kimngạch nhập khẩu trong tháng 3 cũng như cả quí I từ các thị trường hầu hết đều tăng so với cùng kỳ. Một số thị trường có mức tăng mạnh kimngạch trong quí I là: Braxin (+960,78%); Nam Phi (+749,14%); Na Uy (+680,87%); Ucraina (+329,04%); Nga (+168,8%); NewZealand (+148,27%); Hà Lan (+104,12%).
Tuy nhiên cũng có môt số thị trường bị sụt giảm mạnh kim ngạch nhập khẩu như:  Đan Mạch (-72,67%); Áo (-68,83%); Phần Lan (-51,11); Ba Lan (-48,05%); Thuỵ Điển (-45,24%); Pháp (-43,55%).
 
Thị trường chính cung cấp máy móc phụ tùng cho Việt Nam quí I/2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
Tháng 3/2010
3 tháng/ 2010
%tăng, giảm T3/2010 so T2/2010
%tăng, giảm T3/2010 so T3/2009
%tăng, giảm 3T/2010 so 3T/2009
Tổng cộng
1.084.101.237
2.910.496.619
+42,29
+22,98 
+18,07
Trung Quốc
326.291.832
937.946.866
+46,71
+25,33
+22,9
Nhật Bản
209.526.875
525.819.929
+34,87
+5,87
+4,45
Đức
82.116.481
225.514.424
+39,94
+72,67
+80,73
Hàn Quốc
69.207.925
184.086.066
+69,18
+18,31
+9,26
Đài Loan
62.947.713
166.233.340
+51,29
+46,66
+48,12
Hoa Kỳ
59.005.202
153.950.591
+57,47
+36,24
+18,49
Thái Lan
46.985.026
119.156.826
+60,85
+118,99
+88,24
Italia
21.118.289
82.467.883
-33,73
+12,69
+17,5
Thuỵ Điển
27.888.820
60.605.613
+130,36
-34,24
-45,24
Hà Lan
24.967.489
46.848.769
+95,07
+169,89
+104,12
Singapore
20.291.929
46.692.159
+73,62
+37,06
+37,94
Malaysia
11.994.849
32.977.101
+58,04
+14,67
-19,13
Pháp
13.865.889
30.083.834
+121,1
-10,00
-43,55
Ấn Độ
9.979.400
25.020.571
+16,91
+128,27
+40,67
Canada
5.840.914
22.763.484
-18,56
+58,16
+80,26
Indonesia
6.832.872
21.942.994
+0,84
+5,56
+65,34
Anh
8.555.057
20.834.441
+63,00
-13,63
-3,00
Na Uy
2.761.451
19.947.375
-50,92
+233,5
+680,87
Bỉ
6.460.727
14.592.586
+214,52
+17,39
+13,24
Thụy Sĩ
2.988.473
13.048.306
-57,92
-75,22
-33,48
Hồng Kông
2.772.497
12.095.826
+13,62
-55,79
-47,1
Phần Lan
4.030.492
11.675.285
+134,65
-32,91
-51,11
Ucraina
540.804
11.656.059
-70,95
-54,37
+329,04
Braxin
970.460
10.202.537
+111,66
+94,81
+960,78
Australia
4.107.083
7.880.219
+221,47
+71,25
-30,18
Tây Ban Nha
2.857.852
7.177.652
+15,93
+40,3
-13,67
Nga
3.139.589
6.988.530
+15,21
+123,67
+168,8
Philippines
2.348.396
5.639.401
+51,2
+62,24
+82,6
Đan Mạch
2.220.589
5.392.758
+60,48
-45,96
-72,67
Áo
1.239.602
4.158.111
-31,79
-32,22
-68,83
Nam Phi
456.639
4.052.175
-86,25
*
+749,14
Ba Lan
714.438
2.633.238
+35,14
-30,37
-48,05
NewZealand
450.042
831.591
+82,94
+220,19
+148,27
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
0
167.392
0
0
-41,71

Nguồn:Vinanet