Theo báo cáo thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 2/2010 Việt Nam nhập khẩu vải các loại từ 18 thị trường chính, kim ngạch đạt hơn 261,96triệu USD, giảm 18,87% so với tháng 1/2010 và giảm 2,05% so tháng 2/2009. Tính chung cả 2 tháng đầu năm 2010, kim ngạch đạt 584,85 triệu USD, tăng 26,84% so cùng kỳ năm 2009.
Việt Nam nhập khẩu vải chủ yếu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan. Tháng 2/2010 thị trường Trung Quốc đẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu vải với trên 99,78 triệu USD, chiếm 38,09% tổng kim ngạch; tiếp theo có 4 thị trường lớn cũng đạt mức trên 10 triệu USD trong tháng 2/2010 là: Hàn Quốc 57,54 triệu USD (chiếm 21,96%); Đài Loan 45,35 triệu USD (chiếm 17,31%); Nhật Bản 22,43 triệu USD (8,56%); Hồng Kông 11,92 triệu USD (4,55%).
Trong tháng 2/2010, kim ngạch nhập khẩu vải từ hầu hết các thị trường đều giảm so với tháng 1/2010 và giảm so với tháng 2/2009. Một số thị trường có mức sụt giảm mạnh kim ngạch là: Bỉ (giảm 63,13% so T2/2009, giảm 69,16% so T1/2010); Hoa Kỳ (giảm 58,65% so T2/2009, giảm 51,07% so T1/2010); Singapore (giảm 58,49% so T2/2009, giảm 45,22% so T1/2010); Philippines (giảm 35,65% so T2/2009, giảm 58,1% so T1/2010).
Kim ngạch nhập khẩu vải từ Anh và Ấn Độ trongtháng 2/1010 là có mức tăng trưởng mạnh so với tháng 2/2009 với mức tăng lần lượt là: 77,56% và 89,6%. Ngoài ra,cũng có thêm vài thị trường có mức tăng trưởng dương nhưng không lớn: Trung Quốc tăng 29,39%; Indonesia tăng 21,65%; Thái Lan tăng 4,7%; Malaysia tăng 0,75%.
Thị trường chính cung cấp vải các loại cho Việt nam tháng 2/2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 2/2010
|
2 tháng/2010
|
Tăng, giảm T2/2010
so T1/2010
(%)
|
Tăng, giảm T2/2010so T2/2009(%)
|
Tổng cộng
|
261.963.036
|
584.845.347
|
-18,87
|
-2,05
|
Trung Quốc
|
99.782.121
|
228.642.801
|
-21,23
|
+29,39
|
Hàn Quốc
|
57.538.596
|
130.668.956
|
-20,32
|
-2,44
|
Đài Loan
|
45.345.669
|
99.906.354
|
-19,53
|
-29,16
|
Nhật Bản
|
22.430.253
|
44.509.165
|
+3,36
|
-29,05
|
Hồng Kông
|
11.916.486
|
31.253.909
|
-37,94
|
-12,56
|
Thái Lan
|
6.061.370
|
14.386.784
|
-26,33
|
+4,7
|
Malaysia
|
2.524.571
|
5.686.926
|
-20,17
|
+0,75
|
Indonesia
|
2.495.959
|
4.993.135
|
+0,55
|
+21,65
|
Ấn Độ
|
2.126.318
|
3.838.515
|
+24,3
|
+89,6
|
Italia
|
1.425.765
|
3.687.573
|
-34,69
|
-19,18
|
Đức
|
1.043.406
|
2.516.581
|
-28,83
|
-31,24
|
Anh
|
581.183
|
1.121.837
|
+9,17
|
+77,56
|
Hoa Kỳ
|
510.350
|
1.559.639
|
-51,07
|
-58,65
|
Pháp
|
351.716
|
553.192
|
+74,57
|
-3,12
|
Singapore
|
226.181
|
639.071
|
-45,22
|
-58,49
|
Bỉ
|
49.808
|
211.314
|
-69,16
|
-63,13
|
Philippines
|
31.278
|
105.918
|
-58,1
|
-35,65
|
Đan Mạch
|
0
|
64.964
|
0
|
0
|
Nguồn:Vinanet