menu search
Đóng menu
Đóng

Tháng 2/2010 kim ngạch nhập khẩu vải từ các thị trường giảm

14:09 08/04/2010

Theo báo cáo thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 2/2010 Việt Nam nhập khẩu vải các loại từ 18 thị trường chính, kim ngạch đạt hơn 261,96triệu USD, giảm 18,87% so với tháng 1/2010 và giảm 2,05% so tháng 2/2009. Tính chung cả 2 tháng đầu năm 2010, kim ngạch đạt 584,85 triệu USD, tăng 26,84% so cùng kỳ năm 2009.
Theo báo cáo thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 2/2010 Việt Nam nhập khẩu vải các loại từ 18 thị trường chính, kim ngạch đạt hơn 261,96triệu USD, giảm 18,87% so với tháng 1/2010 và giảm 2,05% so tháng 2/2009. Tính chung cả 2 tháng đầu năm 2010, kim ngạch đạt 584,85 triệu USD, tăng 26,84% so cùng kỳ năm 2009.
Việt Nam nhập khẩu vải chủ yếu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan. Tháng 2/2010 thị trường Trung Quốc đẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu vải với trên 99,78 triệu USD, chiếm 38,09% tổng kim ngạch; tiếp theo có 4 thị trường lớn cũng đạt mức trên 10 triệu USD trong tháng 2/2010 là: Hàn Quốc 57,54 triệu USD (chiếm 21,96%);  Đài Loan 45,35 triệu USD (chiếm 17,31%);  Nhật Bản 22,43 triệu USD (8,56%); Hồng Kông 11,92 triệu USD (4,55%).
Trong tháng 2/2010, kim ngạch nhập khẩu vải từ hầu hết các thị trường đều giảm so với tháng 1/2010 và giảm so với tháng 2/2009. Một số thị trường có mức sụt giảm mạnh kim ngạch là: Bỉ (giảm 63,13% so T2/2009, giảm 69,16% so T1/2010); Hoa Kỳ (giảm 58,65% so T2/2009, giảm 51,07% so T1/2010); Singapore (giảm 58,49% so T2/2009, giảm 45,22% so T1/2010); Philippines (giảm 35,65% so T2/2009, giảm 58,1% so T1/2010).
Kim ngạch nhập khẩu vải từ Anh và Ấn Độ trongtháng 2/1010 là có mức tăng trưởng mạnh so với tháng 2/2009 với mức tăng lần lượt là: 77,56% và 89,6%. Ngoài ra,cũng có thêm vài thị trường có mức tăng trưởng dương nhưng không lớn: Trung Quốc tăng 29,39%; Indonesia tăng 21,65%; Thái Lan tăng 4,7%; Malaysia tăng 0,75%.
Thị trường chính cung cấp vải các loại cho Việt nam tháng 2/2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
Tháng 2/2010
 
2 tháng/2010
Tăng, giảm T2/2010
so T1/2010
(%)
Tăng, giảm T2/2010so T2/2009(%)
Tổng cộng
261.963.036
584.845.347
-18,87
-2,05
Trung Quốc
99.782.121
228.642.801
-21,23
+29,39
Hàn Quốc
57.538.596
130.668.956
-20,32
-2,44
Đài Loan
45.345.669
99.906.354
-19,53
-29,16
Nhật Bản
22.430.253
44.509.165
+3,36
-29,05
Hồng Kông
11.916.486
31.253.909
-37,94
-12,56
Thái Lan
6.061.370
14.386.784
-26,33
+4,7
Malaysia
2.524.571
5.686.926
-20,17
+0,75
Indonesia
2.495.959
4.993.135
+0,55
+21,65
Ấn Độ
2.126.318
3.838.515
+24,3
+89,6
Italia
1.425.765
3.687.573
-34,69
-19,18
Đức
1.043.406
2.516.581
-28,83
-31,24
Anh
581.183
1.121.837
+9,17
+77,56
Hoa Kỳ
510.350
1.559.639
-51,07
-58,65
Pháp
351.716
553.192
+74,57
-3,12
Singapore
226.181
639.071
-45,22
-58,49
Bỉ
49.808
211.314
-69,16
-63,13
Philippines
31.278
105.918
-58,1
-35,65
Đan Mạch
0
64.964
0
0

Nguồn:Vinanet