menu search
Đóng menu
Đóng

Tháng 2/2010 kim ngạch xuất khẩu gạo sang đa số các thị trường giảm so cùng kỳ

09:18 30/03/2010

Theo số liệu thống kê, xuất khẩu gạo tháng 2/2010 đạt 325.527 tấn, trị giá hơn 204,91 triệu USD, giảm 14,5% về lượng và giảm 0,03% về kim ngạch so với tháng 1/2010; giảm 57,82% về lượng và giảm 43% về kim ngạch so cùng kỳ năm 2009. Tính chung tổng lượng gạo xuất khẩu 2 tháng đầu năm đạt 733.215 tấn, trị giá gần 410 triệu USD, giảm 29,67% về lượng và giảm 12,77% về trị giá so cùng kỳ năm 2009.
Theo số liệu thống kê, xuất khẩu gạo tháng 2/2010 đạt 325.527 tấn, trị giá hơn 204,91 triệu USD, giảm 14,5% về lượng và giảm 0,03% về kim ngạch so với tháng 1/2010; giảm 57,82% về lượng và giảm 43% về kim ngạch so cùng kỳ năm 2009. Tính chung tổng lượng gạo xuất khẩu 2 tháng đầu năm đạt 733.215 tấn, trị giá gần 410 triệu USD, giảm 29,67% về lượng và giảm 12,77% về trị giá so cùng kỳ năm 2009.
Philipines là thị trường chính xuất khẩu gạo của Việtnam, tháng 2 đạt 240.850 tấn, trị giá 151,1 triệu USD, chiếm 73,99% về lượng và 73,74% tổng kim ngạch.
Đáng chú ý nhất trong tháng 2 là kim ngạch xuất khẩu gạo sang Malaysia tăng vọt so cùng kỳ, đạt 30.621 tấn, trị giá 13,18 triệu USD, tăng rất mạnh 1.285,57% về lượng và 1.292,21% về kim ngạch so cùng kỳ năm 2009, nhưng giảm 36,97% về lượng và giảm 44,69% kim ngạch so tháng 1/2010.
Kim ngạch xuất khẩu gạo sang Hồng Kông cũng đạt mức tăng trưởng tới 529,18% so cùng kỳ nhưng giảm 15,5% so với tháng 1, đạt 2.780 tấn, kim ngạch 1,46 triệu USD.
Tháng 2, kim ngạch xuất khẩu sang Cuba đạt mức sụt giảm mạnh nhất so cùng kỳ tới 97,75% và cũng giảm 99,21% so tháng 1; đạt 0,21 triệu USD; xếp thứ 2 về mức sụt giảm kim ngạch là thị trường Italia giảm 95,53% so cùng kỳ nhưng lại tăng 104,8% so tháng 1, đạt 0,06 triệu USD. Tiếp theo xuất sang Nam Phi giảm 93,47% so cùng kỳ; Nga giảm 89,19%.
Thị trường xuất khẩu gạo tháng 2/2010
 
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 2/2010
Tăng giảm kim ngạch T2/2010    so T1/2010(%)
Tăng giảm kim ngạch T2/2010 so cùng kỳ(%)
Lượng
(tấn)
Trị giá(USD)
Tổng cộng
325.527
204.905.821
-0,03
-43
Philippines
240.850
151.090.968
+28,26%
-18,67
Malaysia
30.621
13.178.580
-44,69
+1.292,21
Singapore
13.457
6.543.064
+5,75
+17,49
Đài Loan
12.438
5.788.206
+8,3
+32,95
Indonesia
6.105
4.096.675
+184,88
+39,65
Hồng Kông
2.780
1.462.240
-15,5
+529,18
Nga
625
307.125
-89,47
-89,19
Cu Ba
475
209.000
-99,21
-97,75
Hà Lan
175
105.875
+200,18
*
Australia
148
81.551
-68,33
-4,71
Nam Phi
125
67.500
*
-93,47
Tây Ban Nha
94
64.290
*
-59,11
Italia
96
55.584
+104,8
-95,53
Pháp
38
36.492
-60,49
-46,22
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
0
0
0
0
Ucraina
0
0
0
0

Nguồn:Vinanet