menu search
Đóng menu
Đóng

Tháng 3/2011 kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường tăng mạnh so với tháng 2/2011

15:55 28/04/2011

Tháng 3/2011 xuất khẩu hàng dệt may của cả nước đạt 1,09 tỷ USD, tăng 104,4% so với tháng liền kề trước đó; nâng kim ngạch xuất khẩu cả quí I/2011 lên 2,88 tỷ USD, chiếm 14,65% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước, tăng 31,6% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 21,8% kế hoạch năm.

Tháng 3/2011 xuất khẩu hàng dệt may của cả nước đạt 1,09 tỷ USD, tăng 104,4% so với tháng liền kề trước đó; nâng kim ngạch xuất khẩu cả quí I/2011 lên 2,88 tỷ USD, chiếm 14,65% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước, tăng 31,6% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 21,8% kế hoạch năm.

Tháng 3, Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường lớn nhất tiêu thụ hàng dệt may của Việt Nam, với kim ngạch 579,24 triệu USD, tăng 111,98% so với tháng 2/2011; cộng cả 3 tháng xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường này đạt 1,51 tỷ USD, chiếm 52,42% trong tổng kim ngạch, tăng 17,06% so cùng kỳ.

Thị trường Nhật Bản xếp thứ 2 về kim ngạch trong tháng với 133,92 triệu USD, tăng 110% so tháng 2; đưa kim ngạch xuất khẩu cả quí I sang Nhật lên 333,52 triệu USD, chiếm 11,59% tổng kim ngạch, tăng 41,16% so cùng kỳ.

Đứng thứ 3 về kim ngạch trong tháng là thị trường Hàn Quốc với 74,66 triệu USD, tăng 89,8% so với tháng liền kề trước đó, đưa kim ngạch 3 tháng lên 185,95 triệu USD, chiếm 6,46%, tăng 134,5% so cùng kỳ.

Tiếp theo đó là kim ngạch xuất khẩu sang Đức đạt 36,7 triệu USD trong tháng 3, tăng 119,1% so tháng 2; tổng cộng 3 tháng đạt 112 triệu USD, chiếm 3,89%, tăng 29,7%.

Trong tháng 3/2011 chỉ duy nhất xuất khẩu hàng dệt may sang Braxin bị sụt giảm 27% kim ngạch so với tháng 2/2011, còn tất cả các thị trường khác đều tăng kim ngạch; có tới 47% số thị trường đạt mức tăng trưởng cao trên 100%, trong đó một số thị trường nổi bật với mức tăng mạnh như: Ai Cập (+268,4%), Cu Ba (+250%), Ba Lan (+199%), Panama (+166,6%) và Hồng Kông (+160,6%). 

Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu 3 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm ngoái cũng chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch đó là: Ai Câp (-54%), Hungari (-13,4%) và Lào (-0,52%). Còn lại 42/45 thị trường đạt mức tăng trưởng dương so cùng kỳ; trong đó đặc biệt chú ý là thị trường Cuba tuy kim ngạch rất nhỏ chỉ đạt 0,6 triệu USD - đứng cuối bảng xếp hạng kim ngạch, nhưng tăng trưởng mạnh nhất tới 286,7% so cùng kỳ; tiếp theo là một số thị trường cũng đạt mức tăng mạnh trên 100% như: Đan Mạch (+193,4%), Phần Lan (+172,4%), Hàn Quốc (+134,5%), Trung Quốc (+126%), Thổ Nhĩ Kỳ (+106,5%) và Campuchia (+100,6%).

Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường quí I/2011

ĐVT: USD

 

 

Thị trường

 

 

T3/2011

 

 

3T/2011

% tăng, giảm KN T3/2011 so với T2/2011

% tăng, giảm KN 3T/2011 so với 3T/2010

Tổng cộng

1.089.026.179

2.876.630.114

+104,38

+29,34

Hoa Kỳ

579.236.929

1.507.948.582

+111,98

+17,06

Nhật Bản

133.924.680

333.518.688

+109,93

+41,16

Hàn Quốc

74.656.460

185.954.204

+89,80

+134,50

Đức

36.701.852

112.024.261

+119,09

+29,67

Anh

32.965.304

86.527.819

+104,64

+57,41

Tây Ban Nha

18.997.615

72.821.139

+71,46

+41,97

Đài Loan

21.908.870

47.425.937

+145,79

+27,99

Canađa

15.409.873

44.099.036

+82,29

+12,96

Hà Lan

14.768.787

40.425.677

+102,89

+30,09

Pháp

11.150.613

35.404.733

+78,14

+52,46

Thổ Nhĩ Kỳ

11.713.542

32.560.166

+53,58

+106,49

Trung Quốc

13.463.759

29.049.652

+138,07

+125,98

Bỉ

8.163.220

24.111.638

+130,11

+31,72

Italia

4.912.164

23.909.610

+67,15

+23,53

Indonêsia

9.682.806

21.423.364

+57,11

+41,69

Campuchia

8.437.809

20.639.525

+78,64

+100,58

Đan Mạch

6.493.731

19.419.961

+66,68

+193,38

Nga

4.707.209

14.858.757

+79,86

+21,10

Thụy Điển

5.273.859

14.578.373

+135,37

+55,98

Hồng Công

5.801.022

13.256.273

+160,64

+59,80

Mêhicô

4.171.324

12.707.424

+82,04

+38,50

Ôxtraylia

3.777.440

10.738.863

+147,40

+7,64

Tiểu VQ Arập TN

3.486.594

10.736.091

+59,05

+28,63

Malaysia

3.950.895

8.393.936

+133,19

+34,36

Thái Lan

3267361

8204919

+42,31

+88,03

Séc

2400017

7972268

+124,18

+7,56

Ả Râp Xê Út

3037169

7168116

+49,91

+38,78

Nam Phi

2171308

6883770

+61,84

+74,43

Philippin

3076796

6177096

+140,03

+39,17

Singapore

2556887

6025772

+69,49

+34,50

Ba Lan

1435901

5070572

+199,12

+15,54

Braxin

881985

4355206

-26,94

+0,84

Ucraina

1002920

3663022

+63,71

+27,60

Áo

1365990

3484783

+140,64

+36,53

Ấn Độ

1330575

3118080

+42,65

+98,37

Nauy

686218

3109816

+74,20

+30,61

Panama

1049286

3069068

+166,55

+22,30

Phần Lan

590138

2924185

+42,00

+172,40

Thụy Sỹ

1017711

2343862

+140,22

+10,93

Hy Lạp

622187

1864306

+106,01

+24,27

Lào

500113

1836288

+79,47

-0,52

Hungary

568466

1516829

*

-13,44

Ai cập

288840

1246294

+268,36

-54,12

Myanma

286026

675001

+53,09

*

Cuba

286063

604493

+249,92

+286,70

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn:Vinanet