menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường cà phê, cacao ngày 30/12: arabica giảm xuống mức thấp 5 năm

08:55 30/12/2014
Cà phê arabica kỳ hạn giảm phiên thứ năm liên tiếp trong ngày 29/12, xuống dưới mức thấp 5 tháng do các nhà đầu tư thanh lý các hợp đồng mua, đóng lại sổ sách trước khi kết thúc năm.

-          Các nhà đầu tư thanh lý các hợp đồng mua cà phê arabica

-          Gió từ sa mạc gây nguy hiểm tới vụ cacao của Bờ Biển Ngà

(VINANET) – Cà phê arabica kỳ hạn giảm phiên thứ năm liên tiếp trong ngày 29/12, xuống dưới mức thấp 5 tháng do các nhà đầu tư thanh lý các hợp đồng mua, đóng lại sổ sách trước khi kết thúc năm.

Cacao trên sàn kỳ hạn ICE Hoa Kỳ tăng bởi lo ngại rằng thời tiết bất lợi ở Bờ Biển Ngà có thể gây thiệt hại cho mùa vụ của nước này.

Khối lượng giao dịch các hàng hóa mềm trên sàn ICE Hoa Kỳ là yếu sau khi kết thúc đợt nghỉ lễ Giáng sinh.

Hợp đồng cà phê arabica giao tháng 3 đã giảm 3,45 cent hay 2% đóng cửa tại 1,6515 cent/lb sau khi trước đó giảm xuống 1,6465 USD, mức thấp nhất kể từ 18/7.

Các nhà đầu cơ chạy đua để đóng lại các hợp đồng mua cà phê trước khi kết thúc năm. Cà phê arabica kỳ hạn kết thúc năm tăng gần 50% do lo lắng thiệt hại của hạn hán tới cây trồng ở Brazil, nhưng giá đã giảm 27% từ đỉnh cao hai năm rưỡi đạt được trong đầu tháng 10.

Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 3 giảm 28 USD hay 1,5% đóng cửa tại 1.875 USD/tấn.

Giá cacao tại New York tăng 23 USD hay 0,8% chốt phiên tại 2.964 USD/tấn do tin tức thời tiết khô hạn và những cơn gió sa mạc thổi mạnh tại Bờ Biển Ngà, nơi chiếm 40% sản lượng cacao thế giới, có thể gây hạn hán cho sản lượng niên vụ 2014/15.

Lượng xuất khẩu cacao của Bờ Biển Ngà giảm cũng hỗ trợ giá. Các nhà xuất khẩu ước tính lượng xuất khoảng 756.000 tấn tính đến 28/12 kể từ đầu niên vụ vào 1/10, giảm so với 890.000 tấn trong cùng kỳ niên vụ trước.

Cacao kỳ hạn tháng 3 tại London giảm 7 GBP hay 0,4% đóng cửa tại 1.982 GBP/tấn.

Giá cà phê trong nước
TT nhân xô
Giá trung bình
Thay đổi
FOB (HCM)
1.815
Trừ lùi: -60
38.700
-500
Lâm Đồng
38.300
-500
Gia Lai
39.000
-500
Đắk Nông
39.300
-500

Tỷ giá USD/VND

21.380
+10

Đơn vị tính: VND/kg|FOB: USD($)/tấn

H.Lan

Nguồn: Vinanet/ Reuters