(VINANET) – Sau phiên tăng hôm qua, sáng nay (26/3) giá cà phê nhân xô các tỉnh Tây Nguyên lại quay đầu giảm nhẹ 200 đồng/kg xuống 38.800-39.400 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước giảm theo đà giảm của thị trường cà phê thế giới. Doanh nghiệp và người dân đều theo dõi rất kỹ những diễn biến trên sàn Liffe vào tối hôm trước để quyết định giá mua, bán cà phê cho ngày hôm sau. Vì thế, một động thái tăng hay giảm trên sàn Liffe đều ảnh hưởng ít nhiều đến giá cà phê trong nước.
Phiên hôm qua giá tăng khá mạnh tới 500 đồng/kg do vậy người dân đã nắm lấy cơ hội này bằng việc tăng cường bán ra dẫn đến giá cà phê trên thị trường nội địa lại giảm xuống ngay sau đó.
Tại cảng TPHCM giá cà phê robusta theo giá FOB lại đảo chiều giảm nhẹ 10 USD xuống 1.993 USD/tấn.
Tham khảo giá cà phê nhân xô tại Việt Nam
Thị trường
|
Đơn vị
|
Ngày 24/3
|
Ngày 25/3
|
Ngày 26/3
|
FOB (HCM)
|
USD/tấn
|
1.958
|
2.003
|
1.993
|
Đắc Lắc
|
VND/kg
|
39.000
|
39.500
|
39.300
|
Lâm Đồng
|
VND/kg
|
38.500
|
39.000
|
38.800
|
Gia Lai
|
VND/kg
|
39.100
|
39.600
|
39.400
|
Giá cà phê đêm qua lại quay đầu giảm trên cả hai sàn NYSE Liffe và sàn ICE sau khi tăng mạnh phiên trước đó.
Tại thị trường London, giá cà phê robusta giảm nhiều nhất 0,48% ở kỳ hạn tháng 5 xuống 2.073 USD/tấn. Kỳ hạn tháng 7 và tháng 9 cùng giảm 8 USD tương đương 0,39%. Kỳ hạn tháng 11 giảm ít nhất 0,34% chốt ở 2.075 USD/tấn.
Tại thị trường New York, giá cà phê arabica sau khi tăng mạnh 3% thì phiên đêm qua hạ nhiệt xuống trên dưới 0,5%. Kỳ hạn tháng 5 giảm 0,62% xuống 175,3 cent/lb. Các kỳ hạn còn lại giảm từ 0,49% - 0,59%. Kỳ hạn tháng 12 chốt giá 181,05 cent/lb sau khi giảm 0,9 cent.
Giá cà phê đã chùng xuống trên thị trường kỳ hạn khi một số vùng trồng của Brazil có mưa.
Theo ông Lucio Dias, Giám đốc thương mại tại Cooxupe, một tổ chức hợp tác xã lớn nhất thế giới của những người trồng cà phê nói trong một cuộc phỏng vấn ở Guaxupe, Brazil thì “tình hình giá cả trước đây thực là quá ngột ngạt, hiện nay giá cả đã được cải thiện và người trồng nhảy vào bán lượng tồn kho của mình để lấy ngay tiền mặt”.
Giá cà phê robusta tại London (Đơn vị tính: USD/tấn)
|
Kỳ hạn
|
Giá
|
Thay đổi
|
% thay đổi
|
05/14
|
2073
|
-10
|
-0,48 %
|
07/14
|
2067
|
-8
|
-0,39 %
|
09/14
|
2071
|
-8
|
-0,39 %
|
11/14
|
2075
|
-7
|
-0,34 %
|
Giá cà phê arabica tại NewYork (Đơn vị tính: USD Cent/lb)
|
Kỳ hạn
|
Giá
|
Thay đổi
|
% thay đổi
|
05/14
|
175,3
|
-1,1
|
-0,62 %
|
07/14
|
177,25
|
-1,05
|
-0,59 %
|
09/14
|
178,95
|
-1,05
|
-0,58 %
|
12/14
|
181,05
|
-0,9
|
-0,49 %
|
Hòa Phạm
Nguồn: Vinanet/Giacaphe.com
Nguồn:Internet