menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường chính xuất khẩu hàng dệt may 2 tháng đầu năm 2010

15:54 08/04/2010

Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam trong tháng 2/2010 đạt 603,14 triệu USD, tăng 4,03% so với tháng 2/2009; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may cả 2 tháng đầu năm 2010 lên hơn 1,41 tỷ USD, tăng 8,48% so với cùng kỳ năm 2009.
Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam trong tháng 2/2010 đạt 603,14 triệu USD, tăng 4,03% so với tháng 2/2009; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may cả 2 tháng đầu năm 2010 lên hơn 1,41 tỷ USD, tăng 8,48% so với cùng kỳ năm 2009.
Thị trường Hoa Kỳ, Nhật Bản vẫn là thị trường chủ đạo cho xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam. Hoa Kỳ vẫn đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu tháng 2/2010 với 348,41 triệu USD, chiếm 57,77% tổng kim ngạch; đứng thứ 2 là kim ngạch xuất khẩu sang Nhật Bản đạt hơn 64,86 triệu USD, chiếm 10,75%. 
Tiếp theo là một số thị trường cũng đạt kim ngạch cao trên 10 triệu USD trong tháng 2/2010 là: Hàn Quốc 21,01 triệu USD, Đức 20,71 triêu USD; Tây Ban Nha 16,7 triệu USD; Anh 16,48 triệu USD; Canađa 10,03 triệu USD.
So với tháng 2/2009, thì kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang đa số các thị trường trong tháng 2/2010 đều bị giảm kim ngạch. Sau đây là một số thị trường có mức sụt giảm mạnh từ 30% trở lên: Singapore giảm 72,73%; Đài Loan giảm 61,6%; Ấn Độ giảm 60,66%; Ả Râp Xê Út giảm 40,1%; Áo giảm 39,07%; Ucraina giảm 38,12%; Thái Lan giảm 32,73%; Mexico giảm 32,26%.
Điểm đáng chú ý là trong khi hầu hết các thị trường đều có kim ngạch giảm, thì riêng kim ngạch xuất sang Nauy lại có mức tăng trưởng mạnh tới 230,78% so với tháng 2/2009, mặc dù chỉ đạt 0,63 triệu USD. Một vài thị trường cũng có mức tăng trưởng cao so với tháng 2/2009 như: Thổ Nhĩ Kỳ tăng 77,51%; Hàn Quốc tăng 67,23%; Tiểu VQ Arập TN tăng 59,74%; Hungary tăng 45,42%.
Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường tháng 2/2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
Tháng 2/2010
2 tháng 2010
% tăng, giảm T2/2010 so với T2/2009
Tổng cộng
603.143.344
1.413.161.879
+4,03
Hoa Kỳ
348.411.575
819.852.306
+15,95
Nhật Bản
64.860.570
141.479.403
-4,79
Hàn Quốc
21.014.238
47.501.443
+67,23
Đức
20.711.395
59.614.855
-5,63
Tây Ban Nha
16.696.456
36.255.176
-2,8
Anh
16.467.115
36.097.478
+5,69
Canađa
10.027.879
26.201.284
+2,00
Đài Loan
8.810.176
21.190.741
-61,6
Hà Lan
7.239.667
20.312.230
-23,26
Bỉ
5.747.300
13.030.009
+11,16
Pháp
5.472.843
17.175.913
-12,54
Nga
4.583.933
9.751.813
+10,93
Italia
4.137.141
14.995.048
-23,64
Thổ Nhĩ Kỳ
3.443.858
8.402.999
+77,51
Trung Quốc
3.399.432
7.209.021
-20,48
Indonêsia
3.160.992
7.729.075
-12,39
Séc
3.086.087
5.949.775
+25,37
Ôxtraylia
2.589.475
7.569.596
+22,68
Hồng Công
2.574.206
5.749.548
-11,19
Thụy Điển
2.508.847
6.060.785
+32,62
Mêhicô
2.497.434
6.493.791
-32,26
Campuchia
2.262.637
5.309.471
+5,9
Tiểu VQ Arập TN
2.101.712
5.390.687
+59,74
Đan Mạch
1.622.878
4.583.754
-11,56
Braxin
1.399.206
2.943.984
+25,22
Ả Râp Xê Út
1.382.258
3.004.001
-40,01
Malaysia
1.262.489
3.419.207
-29,76
Philippin
1.116.709
2.454.318
-22,46
Thái Lan
1.076.222
2.455.420
-32,73
Ba Lan
1.073.154
2.477.751
-7,94
Nam Phi
888.885
2.662.810
+25,09
Singapore
795.175
2.522.291
-72,73
Áo
761.903
1.602.734
-39,07
Hungary
748.397
1.557.888
+45,42
Ucraina
747.656
2.283.891
-38,12
Panama
632.644
1.763.008
-17,07
Nauy
627.488
1.854.013
+230,78
Ai cập
566.038
1.662.786
-13,71
Lào
507.598
1.097.091
-8,26
Thụy Sỹ
430.306
1.305.961
-19,68
Hy Lạp
394.575
984.283
-17,79
Ấn Độ
250.061
795.593
-60,66
Phần Lan
169.818
882.739
-16,12
Cuba
78.160
156.320
*

Nguồn:Vinanet