Bên cạnh đó, giá đồng tăng còn được hỗ trợ trước tâm lý thị trường được củng cố bởi thông tin tích cực về đơn đặt hàng công nghiệp của Mỹ, cũng như nỗi lo về tình trạng gián đoạn nguồn cung tại Trung Quốc do thời tiết xấu.
Giá đồng giao sau 3 tháng tại Sàn giao dịch kim loại (LME) tại London kết thúc phiên 6/1 tăng 175 USD lên 7.660 USD/tấn sau khi chạm mức cao khác trong 16 tháng qua là 7.742 USD/tấn.
Cùng ngày tại thị trường giao dịch kim loại New York, giá đồng giao sau 3 tháng đạt 3,5220 USD/lb - mức cao nhất giá kim loại đỏ này đạt được kể từ tháng 8/2008.
Những số liệu về hoạt động sản xuất công nghiệp của Mỹ và Trung Quốc công bố gần đây cho thấy kinh tế đang phục hồi ổn định, thúc đẩy giới đầu tư hy vọng rằng nhu cầu đối với các kim loại cơ bản sẽ sớm phục hồi.
Tuyết rơi đầy ở nhiều vùng của Trung Quốc cũng dấy lên những lo ngại về tình trạng gián đoạn nguồn cung các nguyên liệu thô, trong đó có các kim loại cơ bản và than đá. Tuy nhiên, một nhà giao dịch ở Thượng Hải cho rằng, cho tới nay đây chỉ là nhân tố mà những kẻ đầu cơ dùng để đẩy giá lên cao. Ông nói: “Tôi không biết đà lên giá này sẽ kéo dài bao lâu, nhưng khả năng sẽ chấm dứt khi giá đồng tại LME chạm mốc 8.000 USD/tấn”.
Nhà phân tích Wang Zhouyi, thuộc công ty Shanghai CIFCO Futures nhận định tâm lý thị trường trong những ngày này khá vững, đồng thời dự báo giá đồng sẽ tiếp tục tăng trước khi thị trường có sự điều chỉnh ở mức giá từ 7.700 – 7.800 USD/tấn. Tuy nhiên, Peng Qiang, nhà phân tích của công ty CIFCO cho biết, đà đi lên trên thị trường đồng sắp chấm dứt, một phần do giá kim loại này đang chịu sức ép từ việc lượng dự trữ tại LME đang tăng lên.
Giá kim loại thế giới ngày 6/1/2010:
Kim loại |
Thị trường |
Giá đóng cửa |
Chênh lệch |
% chênh lệch |
Đơn vị |
Đồng |
New York |
347,55 |
7,95 |
+2,34 |
Uscent/lb |
Nhôm |
LME |
2368,00 |
66,00 |
+2,87 |
USD/tấn |
Đồng |
LME |
7665,00 |
180,00 |
+2,40 |
USD/tấn |
Chì |
LME |
2635,00 |
112,00 |
+4,44 |
USD/tấn |
Nickel |
LME |
19040,00 |
330,00 |
+1,76 |
USD/tấn |
Thiếc |
LME |
17725,00 |
375,00 |
+2,16 |
USD/tấn |
Kẽm |
LME |
2700,00 |
125,00 |
+4,85 |
USD/tấn |
Nhôm |
Thượng Hải |
17960,00 |
640,00 |
+3,70 |
NDT/tấn |
Đồng |
Thượng Hải |
61650,00 |
1230,00 |
+2,04 |
NDT/tấn |
Kẽm |
Thượng Hải |
21570,00 |
135,00 |
+0,63 |
NDT |
Nguồn:Vinanet