Việt Nam nhập khẩu vải chủ yếu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan. Tháng 11/2009 nhập khẩu vải từ Trung Quốc đạt 146,5 triệu USD, tính chung 11 tháng đạt gần 1,41 tỷ USD, chiếm 36,83% tổng kim ngạch; nhập khẩu từ Hàn Quốc 11 tháng đạt 846,5 triệu USD, chiếm 22,14%; nhập khẩu từ Đài Loan đạt 719,9 triệu USD, chiếm 18,82%.
Kim ngạch nhập khẩu vải 11 tháng đầu năm 2009 từ hầu hết các thị trường đều giảm so với cùng kỳ năm 2008, chỉ có 5 thị trường có mức tăng trưởng dương so với cùng kỳ, nhưng mức tăng không lớn, đó là kim ngạch nhập khẩu từ Ấn Độ tăng 24,86%; Anh tăng 17,58%; Hoa Kỳ tăng 14,03%; Thái Lan tăng 11,67%; Hàn Quốc tăng 3,53%.
Tháng 11/2009 nhập khẩu vải các loại từ Đan Mạch chỉ đạt 86.588 USD, cộng chung 11 tháng chỉ đạt hơn 1,1 triệu USD, sụt giảm mạnh nhất so với cùng kỳ, giảm tới 88,07%. Đứng thứ 2 về mức độ sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ là kim ngạch nhập khẩu từ Philippines 11 tháng chỉ đạt 762.817 USD, giảm 65,25%; tiếp theo là kim ngạch nhập khẩu từ Singapore giảm 52,45%, nhập khẩu từ Hồng Kông giảm 40,01%; Pháp giảm 38,72%.
So với cùng kỳ năm 2008, Việt Nam giảm mất 15 thị trường nhập khẩu vải, trong đó có một số thị trường trong 11 tháng năm 2008 đạt kim ngạch cao là: Thổ Nhĩ Kỳ 11,5 triệu USD; Bồ Đào Nha hơn 8,37 triệu USD; Campuchia hơn 2,27 triệu USD.
Thị trường nhập khẩu vải 11 tháng đầu năm 2009
ĐVT:USD
Số TT
|
Thị trường
|
Tháng 11
|
11 tháng
|
Tăng, giảm so với cùng kỳ 2008(%)
|
Tổng cộng
|
382.497.069
|
3.824.343.057
|
-6,81
|
1.
|
Trung Quốc
|
146.528.149
|
1.408.610.961
|
-1,16
|
2.
|
Hàn Quốc
|
80.308.773
|
846.522.065
|
+3,53
|
3.
|
Đài Loan
|
69.736.622
|
719.891.844
|
-9,96
|
4.
|
Nhật Bản
|
32.883.623
|
301.330.437
|
-6,99
|
5.
|
Hồng Kông
|
23.739.669
|
235.033.342
|
-40,01
|
6.
|
Thái Lan
|
8.201.827
|
79.628.262
|
+11,67
|
7.
|
Malaysia
|
3.559.861
|
33.857.461
|
-13,04
|
8.
|
Italia
|
1.823.045
|
28.616.817
|
-0,65
|
9.
|
Indonesia
|
2.436.286
|
27.262.506
|
-13,08
|
10.
|
Đức
|
1.766.567
|
22.080.270
|
-29,82
|
11.
|
Ấn Độ
|
2.454.253
|
20.980.021
|
+24,86
|
12.
|
Hoa Kỳ
|
694.105
|
13.960.394
|
+14,03
|
13.
|
Singapore
|
646.496
|
8.826.947
|
-52,45
|
14.
|
Anh
|
519.265
|
7.404.238
|
+17,58
|
15.
|
Pháp
|
432.894
|
5.396.848
|
-38,72
|
16.
|
Bỉ
|
88.670
|
2.165.242
|
-6,53
|
17.
|
Đan Mạch
|
86.588
|
1.106.663
|
-88,07
|
18.
|
Philippines
|
72.920
|
762.817
|
-65,25
|
Nguồn:Vinanet