menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường thịt gà thế giới - thống kê và dự báo

14:40 18/09/2009
Theo báo cáo mới nhất của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), sản lượng thịt gà thế giới năm 2009 dự báo sẽ không thay đổi so với năm 2008, do nguồn cung tăng, giá giảm và nhập khẩu giảm, bởi suy thoái kinh tế toàn cầu.

Trong 3 năm trước, sản lượng thịt gà thế giới đã tăng 13%. Sản lượng ở Mỹ, Brazil và Trung Quốc chiếm khoảng 55% tổng sản lượng thế giới. Do nguồn cung lớn và giá giảm, tốc độ tăng trưởng của ngành thịt gà Brazil dự báo sẽ giảm mạnh, xuống chỉ còn tăng 3% so với năm ngoái.

Sản lượng của Mỹ dự báo sẽ giảm do chi phí thức ăn chăn nuôi và giá năng lượng tăng. Trong tương lai, kinh tế thế giới tiếp tục suy thoái, giá giảm và tiêu thụ trên thị trường trong nước giảm sẽ tiếp tục ảnh hưởng tới đà tăng trưởng của ngành này. Sản lượng thịt gà của Trung Quốc dự báo cũng sẽ tăng chậm lại, do dịch cúm gia cầm. Chỉ có sản lượng của Nga và Ucraina tiếp tục tăng, nhờ được Chính phủ trợ cấp tín dụng và những chính sách hạn chế nhập khẩu.  

Tiêu thụ thịt gà thế giới dự báo sẽ tăng nhẹ, ở mức thấp hơn tỷ lệ tăng của những năm qua. Sản lượng tăng ở EU và Brazil sẽ hỗ trợ tiêu thụ tăng ở những quốc gia này. Tại EU, mặc dù giá gia cầm trong nước tăng, tiêu thụ thịt gà sẽ vẫn tiếp tục tăng lên. Tiêu thụ ở Mỹ dự báo sẽ giảm do điều kiện kinh tế sa sút. Tiêu thụ tại Trung Quốc sẽ chậm lại vì người tiêu dùng chuyển sang thịt lợn, loại thịt vẫn được tiêu thụ phổ biến, bởi kinh tế khó khăn hơn những năm trước.

Nguồn: Bộ Nông nghiệp Mỹ

Đơn vị tính: nghìn tấn ( thịt gà là thịt chế biến sẵn)

 

2005

2006

2007

2008

2009

2009

Sản lượng

 

 

 

 

 

 

Trung Quốc

10.200

10.350

11.291

11.895

13.700

12.133

Brazil

9.350

9.355

10.305

11.033

11.417

11.360

EU-27

8.169

7.740

8.320

8.560

8.495

8.600

Mexico

2.498

2.592

2.683

2.804

2.860

2.795

Ấn Độ

1.900

2.000

2.240

2.490

2.770

2.350

Liên bang Nga

900

1.180

1.350

1.600

1.780

1.775

Argentina

1.030

1.200

1.320

1.420

1.550

1.430

Iran

1.237

1.327

1.423

1.425

1.425

1.425

Nhật Bản

1.166

1.258

1.250

1.267

1.260

1.260

Nam Phi

884

946

1.005

1.070

1.112

1.112

Các nước khác

9.837

10.351

10.775

11.124

11.381

11.195

Các nước khác ngoài Mỹ

47.171

48.299

51.962

54.688

57.750

55.435

Mỹ

15.870

15.930

16.225

16.561

16.487

15.919

Tổng cộng

63.041

64.229

68.187

71.249

74.237

71.354

Tiêu thụ

 

 

 

 

 

 

Trung Quốc

10.088

10.371

11.415

12.009

13.867

12.343

EU-27

8.082

7.655

8.358

8.497

8.565

8.595

Brazil

6.612

6.853

7.384

7.792

7.757

8.054

Mexico

2.868

3.016

3.067

3.240

3.295

3.252

Liên bang Nga

2.139

2.373

2.578

2.744

2.968

2.795

Ấn Độ

1.899

2.000

2.239

2.489

2.770

2.350

Nhật Bản

1.880

1.970

1.945

1.938

1.935

1.950

Iran

1.223

1.326

1.464

1.435

1.454

1.435

Nam Phi

1.069

1.202

1.239

1.258

1.300

1.299

Argentina

941

1.109

1.200

1.260

1.420

1.285

Các nước khác

12.076

12.478

13.447

14.430

14.818

14.570

Các nước khác ngoài Mỹ

48.877

50.353

54.336

57.092

60.149

57.928

Mỹ

13.430

13.671

13.581

13.426

13.682

13.266

Tổng cộng

62.307

64.024

67.917

70.518

73.831

71.194

 

Nguồn:Vinanet