menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường xuất khẩu than đá của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010

17:20 17/06/2010

Theo thống kê, tháng 4/2010 cả nước xuất khẩu 1,9 triệu tấn than đá, trị giá 142,53 triệu USD, giảm 5,1% về lượng nhưng tăng 2,11% về kim ngạch so với tháng 3/2010. Tính chung cả 4 tháng, xuất khẩu 6,7 triệu tấn, trị giá 486,5 triệu USD, giảm 15,83% về lượng nhưng tăng 28,32% về trị giá so với 4 tháng năm 2009, đạt 31,9% kế hoạch năm.
Theo thống kê, tháng 4/2010 cả nước xuất khẩu 1,9 triệu tấn than đá, trị giá 142,53 triệu USD, giảm 5,1% về lượng nhưng tăng 2,11% về kim ngạch so với tháng 3/2010. Tính chung cả 4 tháng, xuất khẩu 6,7 triệu tấn, trị giá 486,5 triệu USD, giảm 15,83% về lượng nhưng tăng 28,32% về trị giá so với 4 tháng năm 2009, đạt 31,9% kế hoạch năm.
Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu chủ yếu của than Việt Nam, riêng tháng 4/2010 xuất sang Trung Quốc 1,4 triệu tấn than, trị giá 84 triệu USD, chiếm 73,68% về lượng và 59,1% về trị giá; cộng chung cả 4 tháng, xuất sang Trung Quốc 4,8 triệu tấn, trị giá 299 triệu USD, chiếm 72% về lượng và 61,45% về trị giá.
Trong tháng 4 Việt Nam xuất khẩu sang 9 thị trường chính, trong đó có 5 thị trường tăng trưởng dương và 4 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với tháng 3/2010; thị trường đáng chú ý nhất trong tháng 4 là Indonesia, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 3,5 triệu USD, nhưng tăng tới 1.404,5% so với tháng 3; đứng thứ 2 về mức tăng trưởng là thị trường Philippines (+314,88%); tiếp đến Thái Lan (+216,48%); Malaysia (+76,01%); Nhật Bản (+23%). Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu sang Ấn Độ lại sụt giảm mạnh nhất tới 68,75%; tiếp đến Lào giảm 38,59%; Hàn Quốc giảm 37,42%; Trung Quốc giảm 7,82%.
Thị trường Đài Loan không tham gia vào nhóm xuất khẩu than trong tháng 4, nhưng tính chung cả 4 tháng đầu năm, lượng than xuất khẩu sang Đài Loan vẫn dẫn đầu về mức tăng trưởng tới 1.197% và trị giá tăng 754,62%; tiếp theo là thị trường Ấn Độ (tăng 176,16% về lượng và 207,6% về trị giá); Nhật Bản (tăng 212,49% về lượng và 58,19% về trị giá); Malaysia (tăng 96,02% về lượng và 101% về trị giá); Hàn Quốc (tăng 14,86% về lượng và 69,5% về trị giá).
Tuy nhiên có 2 thị trường bị sụt giảm cả lượng và kim ngạch trong 4 tháng đầu năm đó là: Thái Lan giảm 19,3% về lượng và giảm 17,43% về kim ngạch; Indonesia giảm 37,8% về lượng và giảm 38,56% về kim ngạch.
Thị trường xuất khẩu than 4 tháng đầu năm 2010
 
 
 
 
Thị trường
Tháng 4
 
 
4 tháng
 
% tăng, giảm kim ngạch T4 so T3/2010
% tăng, giảm về lượng 4T/2010 so 4T/2009
% tăng, giảm kim ngạch 4T/2010 so 4T/2009
Lượng
(tấn)
Trị giá
(USD)
Lượng
(tấn)
Trị giá
(USD)
Tổng cộng
1.895.186
142.528.528
6.701.264
486.513.094
+2,11
-15,83
+28,32
Trung quốc
1.396.386
84.219.511
4.826.685
298.948.102
-7,82
-26,36
+12,36
Nhật Bản
142.400
23.467.600
692.603
74.432.254
+23,00
+212,49
+58,19
Hàn Quốc
148.362
10.245.469
660.403
49.730.102
-37,42
+14,86
+69,52
Thái Lan
50.000
4.750.000
132.247
11.514.067
+216,48
-19,30
-17,43
Hà Lan
38.898
4.278.780
57.512
10.049.213
*
*
*
Philippines
21.000
3.612.000
64.076
7.011.965
+314,88
 
 
Indonesia
26.000
3.510.000
32.805
4.369.605
+1.404,49
-37,80
-38,56
Pháp
30.800
3.388.000
30.800
3.388.000
*
*
*
Malaysia
21.615
2.629.230
37.548
4.662.595
+76,01
+96,02
+100,96
Ấn Độ
12.903
1.717.876
77.972
12.142.126
-68,75
+176,16
+207,60
Lào
6.822
710.063
25.168
2.594.002
-38,59
-13,16
+5,87
Đài Loan
0
0
28.480
3.471.971
*
+1.196,9
+754,62
Australia
0
0
34.964
4.199.092
*
*
*
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn:Vinanet