menu search
Đóng menu
Đóng

Tình hình nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ 3 tháng năm 2011

15:53 08/06/2011
Theo số liệu thống kê của Bộ Thương mại Mỹ, trong 3 tháng đầu năm nay, nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ từ các thị trường đạt 22,44 tỷ USD, tương đương với 12,54 tỷ m2 quy đổi, tăng 4,69% về lượng và tăng 13,04% về trị giá so với 3 tháng đầu năm 2010. Tính riêng trong tháng 3/2011, nhập khẩu mặt hàng này của Mỹ đạt 3,94 tỷ m2 quy đổi, với trị giá 7,09 tỷ USD; so với tháng trước giảm cả lượng và trị giá lần lượt là 4,73% và 4,53%; còn so với cùng năm trước tuy giảm 3,02% về lượng nhưng vẫn tăng 6,04% về trị giá.


Theo số liệu thống kê của Bộ Thương mại Mỹ, trong 3 tháng đầu năm nay, nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ từ các thị trường đạt 22,44 tỷ USD, tương đương với 12,54 tỷ m2 quy đổi, tăng 4,69% về lượng và tăng 13,04% về trị giá so với 3 tháng đầu năm 2010. Tính riêng trong tháng 3/2011, nhập khẩu mặt hàng này của Mỹ đạt 3,94 tỷ m2 quy đổi, với trị giá 7,09 tỷ USD; so với tháng trước giảm cả lượng và trị giá lần lượt là 4,73% và 4,53%; còn so với cùng năm trước tuy giảm 3,02% về lượng nhưng vẫn tăng 6,04% về trị giá.

Xu hướng tăng vẫn ở hầu các các nhóm hàng dệt may nhập khẩu của Mỹ trong 3 tháng đầu năm nay; chỉ có nhập khẩu nhóm hàng bông vẫn giảm. Cụ thể:

+ Nhập khẩu sản phẩm bông (30) của Mỹ 3 tháng đầu năm 2011giảm 4,6% về lượng so với 3 tháng/2010, đạt 3,3 tỷ m2 quy đổi; với trị giá 12,75 tỷ USD, tăng 8,65%. Đơn giá nhập khẩu nhóm hàng trung bình trong 3 tháng 2011 đạt mức 2,63 USD/ m2 quy đổi, tăng mạnh 13,89% so với cùng kỳ. Tiếp đến, nhập khẩu hàng dệt bằng bông (32), đạt 1,55 tỷ m2 quy đổi, giảm mạnh 14,31%; trị giá là 1,99 USD tăng 3,7%. Có sự gia tăng về trị giá là do đơn giá nhập khẩu nhóm hàng này tăng mạnh, 21,02% đạt 1,29 USD/ m2 quy đổi.

+ Nhập khẩu nhóm hàng lụa của Mỹ đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất trong 3 tháng/2011. Theo đó, nhập khẩu không phải hàng may mặc bằng lụa (82) tăng mạnh nhất 36,92%, đạt 61,37 triệu m2 quy đổi, trị giá tăng 38,12%, đạt 87,11 triệu USD. Nhập khẩu sản phẩm lụa (80) đạt 172,04 triệu m2 quy đổi, tăng 23,91%, với trị giá 633,05 triệu USD tăng 17,75%; đơn giá nhập khẩu bình quân nhóm hàng này đạt 3,68 USD/ m2 quy đổi, giảm 4,97%; đây cũng là một trong số ít các nhóm hàng có đơn giá nhập khẩu giảm so với cùng kỳ 2010.

+ Đơn giá nhập khẩu sợi (11) của Mỹ tiếp tục tăng trong 3 tháng/2011, tăng mạnh 22,2% so với cùng kỳ 2010, đứng ở mức 0,55 USD/ m2 quy đổi; tiếp đến là vải (12) tăng 8,84%, cũng đạt 0,55 USD/ m2 quy đổi...

+ Nhập khẩu nhóm hàng không dệt (14) đạt 3,98 tỷ m2 quy đổi, tăng 2,55% với trị giá 3,61 tỷ USD, cũng tăng 10,87%.

+ Trong 3 tháng/2011, nhập khẩu nhóm hàng nhân tạo vẫn duy trì mức tăng khá cao như: nhập khẩu hàng may mặc chất liệu nhân tạo (61) tăng 17,94% về lượng đạt 2,19 tỷ m2 quy đổi; với trị giá 5,52 tỷ USD, tăng 21,28%; đơn giá nhập khẩu nhóm hàng này đạt 2,52 USD/ m2 quy đổi, tăng 2,83%; đơn giá nhập khảu sản phẩm từ sợi nhân tạo (60) cũng tăng 8,01%, đạt mức 1,13 USD/ m2 quy đổi.....

Nhập khẩu các nhóm hàng dệt, may của Mỹ từ các thị trường 3 tháng năm 2011

Cat.

Mô tả

Lư­ợng (triệu m2)

So 2010 (%)

Trị giá (triệu USD)

So 2010 (%)

Đơn giá (USD/m2)

So 2010 (%)

0

Tổng

12536,75

4,69

22.444,476

13,04

1,79

7,98

1

Hàng may mặc

5.632,911

7,15

17.224,642

13,31

3,06

5,75

2

Hàng dệt

6.903,839

2,77

5.219,834

12,19

0,76

9,17

11

Sợi

693,090

-0,07

384,351

22,11

0,55

22,20

12

Vải

2.227,864

4,08

1.227,364

13,28

0,55

8,84

14

Không dệt

3.982,885

2,55

3.608,119

10,87

0,91

8,11

30

Sản phẩm bông

4.854,080

-4,6

12.751,220

8,65

2,63

13,89

31

Hàng may mặc bông

3.306,926

0,75

10.758,222

9,62

3,25

8,80

32

Hàng dệt bằng bông

1.547,154

-14,31

1.992,998

3,7

1,29

21,02

40

Đồ len

41,978

10,73

609,046

10,55

14,51

-0,16

41

Hàng may mặc len

23,698

5,14

400,508

10,85

16,90

5,43

42

Không phải hàng may mặc len

18,281

18,93

208,538

9,98

11,41

-7,53

60

Sản phẩm từ sợi nhân tạo

7.468,653

11,3

8.451,155

20,22

1,13

8,01

61

Hàng may mặc chất liệu nhân tạo

2.191,621

17,94

5.519,970

21,28

2,52

2,83

62

Không phải hàng may mặc chất liệu nhân tạo

5.277,032

8,76

2.931,184

18,29

0,56

8,76

80

Sản phẩm lụa

172,038

23,91

633,055

17,75

3,68

-4,97

81

Hàng may mặc lụa

110,666

17,71

545,941

15,04

4,93

-2,27

82

Không phải hàng may mặc bằng lụa

61,372

36,92

87,114

38,12

1,42

0,88

+ Xuất khẩu hàng dệt may của Trung Quốc vào Mỹ trong 3 tháng/2011 vẫn đạt nhiều nhất, 5,23 tỷ m2 quy đổi, tăng 4,26% so với cùng kỳ năm ngoái, với trị giá đạt 7,99 tỷ USD cũng tăng 9,58%. Đơn giá nhập khẩu trung bình hàng dệt may của Mỹ từ Trung Quốc đạt mức 1,52 USD/ m2 quy đổi, tăng 5,1%. Tuy nhiên, trong thời gian này thị phần hàng dệt may của Trung Quốc tại Mỹ đã giảm nhẹ xuống từ mức 41,91% của năm 2010 còn 41,74%.

+ Nhập khẩu dệt may của Mỹ từ Việt Nam trong 3 tháng/2011 đạt 748,95 triệu m2 quy đổi, tăng khá cao 16,88% so với 3 tháng/2010, với trị giá 1,61 tỷ USD, cũng tăng 15,39%. Đơn giá nhập khẩu trung bình giảm nhẹ 1,27%, còn mức 2,15 USD/ m2 quy đổi. Thị phần hàng dệt may của Việt Nam tại Mỹ cũng tăng lên mức 5,97% trong 3 tháng/2011. Việt Nam tiếp tục là thị trường lớn thứ 3 xuất khẩu dệt may vào thị trường Mỹ.

+ Bên cạnh đó, nhập khẩu dệt may của Mỹ từ các thị trường đạt mức tăng trưởng khá cao so với cùng kỳ 2010 như: Bangladesh tăng 33,87%, đạt 1,23 tỷ USD; Ấn Độ đạt 1,54 tỷ USD tăng 15,2%; Indoensia tăng 17,81%, đạt 1,35 tỷ USD; Campuchia tăng mạnh nhất, 30,19% đạt 639,52 triệu USD.....

Thị trường nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ 3 tháng năm 2011

Thị tr­ường

L­ượng (triệu m2)

So 2010 (%)

Trị giá (triệu USD)

So 2010 (%)

Đơn giá (USD/m2)

So 2010 (%)

Thị phần 2011 (%)

Thị phần 2010 (%)

Tổng

12.536,749

4,69

22.444,476

13,04

1,79

7,98

100,00

100,00

Trung Quốc

5.232,973

4,26

7.993,269

9,58

1,53

5,10

41,74

41,91

Ấn Độ

832,138

5,86

1.548,752

15,2

1,86

8,82

6,64

6,56

Việt Nam

748,957

16,88

1.612,243

15,39

2,15

-1,27

5,97

5,35

Pakistan

611,475

-8,22

768,616

18,93

1,26

29,58

4,88

5,56

Mexico

630,678

3,73

1.088,065

6,48

1,73

2,65

5,03

5,08

Bangladesh

534,987

18,82

1.227,333

33,87

2,29

12,67

4,27

3,76

Indonesia

498,734

10,94

1.356,124

17,81

2,72

6,19

3,98

3,75

Canada

331,830

3,09

362,957

6,44

1,09

3,25

2,65

2,69

Kor rep

310,715

-7,97

202,155

4,63

0,65

13,69

2,48

2,82

Hondura

288,454

3,82

581,398

14,74

2,02

10,52

2,30

2,32

Campuchia

275,380

20,81

639,515

30,19

2,32

7,76

2,20

1,90

Salvadra

200,107

12,99

403,105

20,12

2,01

6,31

1,60

1,48

Đài Loan

184,371

-1,64

205,048

5,43

1,11

7,19

1,47

1,57

Thái Lan

165,573

-9,01

370,878

2,76

2,24

12,94

1,32

1,52

Trong thời gian này, nhập khẩu Cat. của Mỹ vẫn tăng khá cao so với cùng kỳ năm 2010. Theo đó:

+ Nhập khẩu Cat.340/640 tăng 11,6%.

+ Nhập khẩu Cat.334/634 tăng 17,19%.

+ Nhập khẩu Cat.352/652 tăng 7,62%.

+ Nhập khẩu Cat.638/639 tăng 23,94%.

+Nhập khẩu Cat.647/648 tăng 26,35%.…….

Nhập khẩu một số Cat. hàng dệt may của Mỹ trong 3 tháng năm 2011

Cat.

L­ượng (triệu m2)

Trị giá (triệu USD)

Đơn giá (USD/m2)

Năm 2011

So 2010 (%)

Năm 2011

So 2010 (%)

Năm 2011

So 2010 (%)

300

35,014

-14,64

18,294

30,12

0,52

52,44

301

38,137

-34,97

23,893

7,17

0,63

64,80

313

51,919

-7,65

63,831

17,68

1,23

27,43

314

25,861

-8,63

22,886

13,22

0,88

23,91

315

14,176

-2,14

11,813

12,68

0,83

15,14

317

19,087

-6,58

22,199

33,62

1,16

43,03

326

7,397

-17,85

10,688

33,81

1,44

62,88

330

2,042

10,32

6,294

39,46

3,08

26,41

331

27,968

19,1

24,735

40,18

0,88

17,70

332

174,589

5,77

213,879

14,52

1,23

8,27

333

3,359

24,67

33,218

36,56

9,89

9,54

334

30,791

22,92

115,226

30,81

3,74

6,42

335

86,244

-11,31

295,675

3,37

3,43

16,55

336

255,001

-5,16

474,207

7,14

1,86

12,97

338

289,292

16,4

1.474,589

22,1

5,10

4,90

339

341,597

-3,99

1.965,091

2,87

5,75

7,15

340

171,588

12,59

676,080

26,29

3,94

12,17

341

76,583

-20,09

428,999

-8,88

5,60

14,03

342

43,811

-9,04

173,013

-2,56

3,95

7,12

345

26,254

32,62

79,934

32,13

3,04

-0,37

347

302,214

4,09

1.356,333

10,06

4,49

5,74

348

427,983

-4,43

1.674,350

2,23

3,91

6,97

349

9,593

5,77

56,132

7,01

5,85

1,17

350

81,483

-8,66

78,076

-1,01

0,96

8,38

351

161,255

-13,22

160,582

1,3

1,00

16,73

352

495,845

7,68

645,162

22,06

1,30

13,35

359

125,184

5,41

270,740

20,9

2,16

14,70

360

38,698

-22,68

74,034

-9,16

1,91

17,49

361

217,192

-26,64

292,297

-6,46

1,35

27,51

362

107,813

-16,34

224,904

0,71

2,09

20,38

363

67,981

-5,66

352,812

3,47

5,19

9,68

369

765,564

-12,76

739,612

5,92

0,97

21,41

632

115,978

18,58

155,132

21,91

1,34

2,81

633

6,106

36,83

26,527

15,06

4,34

-15,91

634

48,958

13,85

198,874

27,25

4,06

11,77

635

56,975

8,72

226,689

20,54

3,98

10,87

636

255,919

37,87

608,753

37,41

2,38

-0,33

638

190,388

26,85

493,653

30,41

2,59

2,81

639

178,902

21,47

674,554

20,32

3,77

-0,95

640

40,361

7,58

126,845

21,22

3,14

12,68

641

51,062

14,61

237,436

28,88

4,65

12,45

642

24,607

1,9

105,355

11,01

4,28

8,94

643

4,535

-11,37

17,445

-0,91

3,85

11,80

644

6,860

19,67

28,280

25,96

4,12

5,26

645

1,371

113,54

3,309

181,59

2,41

31,87

646

13,031

33,78

31,743

54,53

2,44

15,51

647

172,846

33,64

513,094

21,84

2,97

-8,83

648

98,141

15,28

371,156

21,7

3,78

5,57

649

42,986

3,81

454,473

5,66

10,57

1,78

650

34,698

10,9

34,370

11,21

0,99

0,28

651

110,480

5,08

102,244

7,84

0,93

2,63

652

151,526

7,36

176,680

7,16

1,17

-0,19

659

546,689

13,12

805,131

18,26

1,47

4,54

666

1.160,659

4,58

524,638

11,76

0,45

6,87

669

1.218,262

23,21

312,151

24,67

0,26

1,18

Tinthuongmai.vn

 

Nguồn:Vinanet