menu search
Đóng menu
Đóng

Tình hình sản xuất công nghiệp 6 tháng đầu năm 2008

10:30 07/07/2008
Tính chung 6 tháng đầu năm nay, giá trị sản xuất công nghiệp theo giá so sánh 1994 ước tính tăng 16,5% so với cùng kỳ năm 2007, bao gồm: khu vực kinh tế Nhà nước tăng 6,9% (trung ương quản lý tăng 9,5%, địa phương quản lý giảm 0,8%); khu vực ngoài Nhà nước tăng 22,3%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 17,4% (dầu mỏ và khí đốt giảm 7,9%, các sản phẩm khác tăng 20,1%).

Giá trị sản xuất công nghiệp tháng 6/2008 theo giá so sánh 1994 ước tính tăng 17,1% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: khu vực kinh tế Nhà nước tăng 6,6%; khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng 22,7%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 18,8% (dầu mỏ và khí đốt giảm 4,1%, các sản phẩm khác tăng 21,1%).

Tính chung 6 tháng đầu năm nay, giá trị sản xuất công nghiệp theo giá so sánh 1994 ước tính tăng 16,5% so với cùng kỳ năm 2007, bao gồm: khu vực kinh tế Nhà nước tăng 6,9% (trung ương quản lý tăng 9,5%, địa phương quản lý giảm 0,8%); khu vực ngoài Nhà nước tăng 22,3%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 17,4% (dầu mỏ và khí đốt giảm 7,9%, các sản phẩm khác tăng 20,1%).

Trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp, ngành công nghiệp chế biến chiếm tỷ trọng 89,3% và đạt tốc độ tăng cao với 18,1% so với cùng kỳ năm trước đã góp phần chủ yếu làm tăng giá trị sản xuất công nghiệp; ngành công nghiệp khai thác mỏ giảm 4,2% do sản lượng dầu thô giảm 7,9% và sản lượng than sạch đạt 22,4 triệu tấn, tăng 8% (thấp hơn mức tăng 12,4% của 6 tháng đầu năm 2007); sản xuất, phân phối điện, ga và nước tăng 14%.

Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu có tốc độ tăng cao hơn mức tăng chung là: Xe tải tăng 103,4%; xe chở khách tăng 89,6%; máy giặt tăng 52%; tivi tăng 34%; tủ lạnh, tủ đá tăng 26,9%; sữa bột tăng 23,3%; dầu thực vật tinh luyện tăng 23,1%; quần áo người lớn tăng 21,4%; thủy hải sản chế biến tăng 21,2%; điều hòa nhiệt độ tăng 17,7%. Bên cạnh đó, một số sản phẩm quan trọng khác có tốc độ tăng thấp hơn mức tăng chung hoặc giảm so với cùng kỳ năm trước như: sản xuất điện tăng 15,5%; xi măng tăng 13,2%; than sạch tăng 8%; thép tròn tăng 6,7%; sơn hoá học tăng 5,9%; phân hóa học tăng 3,9%; khí đốt thiên nhiên giảm 4,7%; dầu thô giảm 7,9%.

Nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quy mô sản xuất công nghiệp lớn vẫn duy trì được tốc độ tăng cao so với cùng kỳ năm trước. Các tỉnh có mức tăng cao hơn mức tăng chung của cả nước là: Vĩnh Phúc tăng 32,6%; Hải Dương tăng 28,1%; Bình Dương tăng 24,9%; Hà Tây tăng 24,6%; Đồng Nai tăng 20,7%; Hải Phòng tăng 18,2%; Phú Thọ tăng 17,7%. Tuy nhiên hai thành phố lớn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chỉ đạt tốc độ tăng 15,7% và 13,3%; riêng Bà Rịa -Vũng Tàu giảm 2,7% do sản lượng dầu thô khai thác giảm.

Giá trị sản xuất công nghiệp  tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2008

(Giá so sánh 1994)

 

 

Thực hiện (Tỷ đồng)

Tháng 6 năm

6 tháng đầu

 

 

Chính thức

Ước tính

Cộng dồn

2008 so với

năm 2008

 

 

5 tháng

tháng 6

6 tháng đầu

tháng 6 năm

so với cùng kỳ

 

 

năm 2008

năm 2008

năm 2008

2007 (%)

năm 2007 (%)

            TỔNG SỐ

269870

56771

326641

117,1

116,5

PHÂN THEO KHU VỰC

 

 

 

 

 

VÀ THÀNH PHẦN KINH TẾ

 

 

 

 

 

Khu vực doanh nghiệp Nhà nước

60773

12930

73703

106,6

106,9

 

Trung ương

46670

9967

56637

108,9

109.5

 

Địa phương

14103

2963

17066

99,4

99.2

Khu vực Ngoài Nhà nước

96145

20556

116701

122,7

122,3

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

112952

23285

136237

118,8

117,4

 

Dầu mỏ và khí đốt

8658

1725

10383

95,9

92.1

 

Các ngành khác

104294

21560

125854

121,1

120.1

PHÂN THEO CẤP QUẢN LÝ

 

 

 

 

 

Công nghiệp trung ương

46670

9967

56637

108,9

109,5

Công nghiệp địa phương

110248

23519

133767

119,2

118,7

 

Nhà nước địa phương quản lý

14103

2963

17066

99,4

99.2

 

Ngoài Nhà nước

96145

20556

116701

122,7

122.3

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

112952

23285

136237

118,8

117,4

Một số sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2008

 

Đơn vị

Thực hiện

Tháng 6 năm

6 tháng đầu

 

tính

Chính thức

Uớc tính

Cộng dồn

2008 so với

năm 2008

 

 

5 tháng

tháng 6

6 tháng

tháng 6 năm

so với cùng kỳ

 

 

năm 2008

năm 2008

năm 2008

2007 (%)

năm 2007 (%)

Than đá (than sạch)

Nghìn tấn

18829,3

3594,5

22423,8

96,2

 

108,0

 

Dầu thô khai thác

"

6016

1203

7219

97,1

 

92,1

 

Khí đốt thiên nhiên dạng khí

Triệu m3

3021

604

3625

106,3

 

95,3

 

Khí hoá lỏng (LPG)

Nghìn tấn

105

21

126

87,9

 

83,8

 

Thuỷ hải sản chế biến

"

314,3

82,3

396,6

125,1

 

121,2

 

Dầu thực vật tinh luyện

"

237,7

55,7

293,4

127,8

 

123,1

 

Sữa bột

"

19,0

3,6

22,6

120,0

 

123,3

 

Đường kính

"

811,7

29,4

841,1

123,0

 

105,5

 

Bia

Triệu lít

653,1

176,2

829,3

113,4

 

113,0

 

Thuốc lá điếu

Triệu bao

1745,4

387,3

2132,7

102,8

 

99,0

 

Vải dệt từ sợi bông

Triệu m2

106,4

22,6

129,0

112,4

 

108,9

 

Vải dệt từ sợi tổng hợp hoặc sợi nhân tạo

"

295,2

65,1

360,3

101,9

 

95,9

 

Quần áo cho người lớn

Triệu cái

517,8

110,7

628,5

123,8

 

121,4

 

Giày, dép, ủng bằng da giả

Triệu đôi

16,4

3,4

19,8

65,4

 

60,4

 

Giày thể thao

"

116,1

28,9

145,0

118,9

 

116,9

 

Phân hoá học

Nghìn tấn

1012

211

1223

102,1

 

103,9

 

Sơn hoá học

"

86,0

16,1

102,1

89,9

 

105,9

 

Xà phòng giặt

"

190,4

47,5

237,9

132,7

 

113,9

 

Lốp ô tô, máy kéo

Nghìn cái

502,6

104,0

606,6

121,6

 

133,6

 

Kính thủy tinh

Nghìn m2

15111,3

3612,2

18723,5

108,9

 

94,7

 

Gạch xây bằng đất nung

Triệu viên

6469,0

1391,1

7860,1

116,7

 

113,9

 

Gạch lát ceramic

Triệu m2

39,7

9,8

49,5

119,7

 

116,7

 

Xi măng

Triệu tấn

14,6

3,3

17,9

120,3

 

113,2

 

Thép tròn

Nghìn tấn

1642,4

299,2

1941,6

86,9

 

106,7

 

Điều hoà nhiệt độ

Nghìn cái

66,5

17,7

84,2

100,4

 

117,7

 

Tủ lạnh, tủ đá

"

490,7

107,7

598,4

119,7

 

126,9

 

Máy giặt

"

243,6

47,5

291,1

166,7

 

152,0

 

Tivi

"

1098,8

240,1

1338,9

144,8

 

134,0

 

Xe chở khách

Nghìn chiếc

27,9

5,9

33,8

143,3

 

189,6

 

Xe tải

"

16,5

3,8

20,3

170,8

 

203,4

 

Xe máy

"

1271,4

266,2

1537,6

114,6

 

109,6

 

Điện sản xuất

Tỷ Kwh

29,5

6,4

35,9

112,8

 

115,5

 

Nước máy thương phẩm

Triệu m3

489,2

99,6

588,8

104,0

 

111,7

 

 

(TCTK)

Nguồn:Vinanet