Giá trị sản xuất công nghiệp tháng 6/2008 theo giá so sánh 1994 ước tính tăng 17,1% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: khu vực kinh tế Nhà nước tăng 6,6%; khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng 22,7%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 18,8% (dầu mỏ và khí đốt giảm 4,1%, các sản phẩm khác tăng 21,1%).
Tính chung 6 tháng đầu năm nay, giá trị sản xuất công nghiệp theo giá so sánh 1994 ước tính tăng 16,5% so với cùng kỳ năm 2007, bao gồm: khu vực kinh tế Nhà nước tăng 6,9% (trung ương quản lý tăng 9,5%, địa phương quản lý giảm 0,8%); khu vực ngoài Nhà nước tăng 22,3%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 17,4% (dầu mỏ và khí đốt giảm 7,9%, các sản phẩm khác tăng 20,1%).
Trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp, ngành công nghiệp chế biến chiếm tỷ trọng 89,3% và đạt tốc độ tăng cao với 18,1% so với cùng kỳ năm trước đã góp phần chủ yếu làm tăng giá trị sản xuất công nghiệp; ngành công nghiệp khai thác mỏ giảm 4,2% do sản lượng dầu thô giảm 7,9% và sản lượng than sạch đạt 22,4 triệu tấn, tăng 8% (thấp hơn mức tăng 12,4% của 6 tháng đầu năm 2007); sản xuất, phân phối điện, ga và nước tăng 14%.
Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu có tốc độ tăng cao hơn mức tăng chung là: Xe tải tăng 103,4%; xe chở khách tăng 89,6%; máy giặt tăng 52%; tivi tăng 34%; tủ lạnh, tủ đá tăng 26,9%; sữa bột tăng 23,3%; dầu thực vật tinh luyện tăng 23,1%; quần áo người lớn tăng 21,4%; thủy hải sản chế biến tăng 21,2%; điều hòa nhiệt độ tăng 17,7%. Bên cạnh đó, một số sản phẩm quan trọng khác có tốc độ tăng thấp hơn mức tăng chung hoặc giảm so với cùng kỳ năm trước như: sản xuất điện tăng 15,5%; xi măng tăng 13,2%; than sạch tăng 8%; thép tròn tăng 6,7%; sơn hoá học tăng 5,9%; phân hóa học tăng 3,9%; khí đốt thiên nhiên giảm 4,7%; dầu thô giảm 7,9%.
Nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quy mô sản xuất công nghiệp lớn vẫn duy trì được tốc độ tăng cao so với cùng kỳ năm trước. Các tỉnh có mức tăng cao hơn mức tăng chung của cả nước là: Vĩnh Phúc tăng 32,6%; Hải Dương tăng 28,1%; Bình Dương tăng 24,9%; Hà Tây tăng 24,6%; Đồng Nai tăng 20,7%; Hải Phòng tăng 18,2%; Phú Thọ tăng 17,7%. Tuy nhiên hai thành phố lớn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chỉ đạt tốc độ tăng 15,7% và 13,3%; riêng Bà Rịa -Vũng Tàu giảm 2,7% do sản lượng dầu thô khai thác giảm.
Giá trị sản xuất công nghiệp tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2008
(Giá so sánh 1994)
|
|
Thực hiện (Tỷ đồng) |
Tháng 6 năm |
6 tháng đầu |
|
|
Chính thức |
Ước tính |
Cộng dồn |
2008 so với |
năm 2008 |
|
|
5 tháng |
tháng 6 |
6 tháng đầu |
tháng 6 năm |
so với cùng kỳ |
|
|
năm 2008 |
năm 2008 |
năm 2008 |
2007 (%) |
năm 2007 (%) |
TỔNG SỐ |
269870 |
56771 |
326641 |
117,1 |
116,5 |
PHÂN THEO KHU VỰC |
|
|
|
|
|
VÀ THÀNH PHẦN KINH TẾ |
|
|
|
|
|
Khu vực doanh nghiệp Nhà nước |
60773 |
12930 |
73703 |
106,6 |
106,9 |
|
Trung ương |
46670 |
9967 |
56637 |
108,9 |
109.5 |
|
Địa phương |
14103 |
2963 |
17066 |
99,4 |
99.2 |
Khu vực Ngoài Nhà nước |
96145 |
20556 |
116701 |
122,7 |
122,3 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
112952 |
23285 |
136237 |
118,8 |
117,4 |
|
Dầu mỏ và khí đốt |
8658 |
1725 |
10383 |
95,9 |
92.1 |
|
Các ngành khác |
104294 |
21560 |
125854 |
121,1 |
120.1 |
PHÂN THEO CẤP QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
Công nghiệp trung ương |
46670 |
9967 |
56637 |
108,9 |
109,5 |
Công nghiệp địa phương |
110248 |
23519 |
133767 |
119,2 |
118,7 |
|
Nhà nước địa phương quản lý |
14103 |
2963 |
17066 |
99,4 |
99.2 |
|
Ngoài Nhà nước |
96145 |
20556 |
116701 |
122,7 |
122.3 |
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
112952 |
23285 |
136237 |
118,8 |
117,4 |
Một số sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2008
|
Đơn vị |
Thực hiện |
Tháng 6 năm |
6 tháng đầu |
|
tính |
Chính thức |
Uớc tính |
Cộng dồn |
2008 so với |
năm 2008 |
|
|
5 tháng |
tháng 6 |
6 tháng |
tháng 6 năm |
so với cùng kỳ |
|
|
năm 2008 |
năm 2008 |
năm 2008 |
2007 (%) |
năm 2007 (%) |
Than đá (than sạch) |
Nghìn tấn |
18829,3 |
3594,5 |
22423,8 |
96,2 |
|
108,0 |
|
Dầu thô khai thác |
" |
6016 |
1203 |
7219 |
97,1 |
|
92,1 |
|
Khí đốt thiên nhiên dạng khí |
Triệu m3 |
3021 |
604 |
3625 |
106,3 |
|
95,3 |
|
Khí hoá lỏng (LPG) |
Nghìn tấn |
105 |
21 |
126 |
87,9 |
|
83,8 |
|
Thuỷ hải sản chế biến |
" |
314,3 |
82,3 |
396,6 |
125,1 |
|
121,2 |
|
Dầu thực vật tinh luyện |
" |
237,7 |
55,7 |
293,4 |
127,8 |
|
123,1 |
|
Sữa bột |
" |
19,0 |
3,6 |
22,6 |
120,0 |
|
123,3 |
|
Đường kính |
" |
811,7 |
29,4 |
841,1 |
123,0 |
|
105,5 |
|
Bia |
Triệu lít |
653,1 |
176,2 |
829,3 |
113,4 |
|
113,0 |
|
Thuốc lá điếu |
Triệu bao |
1745,4 |
387,3 |
2132,7 |
102,8 |
|
99,0 |
|
Vải dệt từ sợi bông |
Triệu m2 |
106,4 |
22,6 |
129,0 |
112,4 |
|
108,9 |
|
Vải dệt từ sợi tổng hợp hoặc sợi nhân tạo |
" |
295,2 |
65,1 |
360,3 |
101,9 |
|
95,9 |
|
Quần áo cho người lớn |
Triệu cái |
517,8 |
110,7 |
628,5 |
123,8 |
|
121,4 |
|
Giày, dép, ủng bằng da giả |
Triệu đôi |
16,4 |
3,4 |
19,8 |
65,4 |
|
60,4 |
|
Giày thể thao |
" |
116,1 |
28,9 |
145,0 |
118,9 |
|
116,9 |
|
Phân hoá học |
Nghìn tấn |
1012 |
211 |
1223 |
102,1 |
|
103,9 |
|
Sơn hoá học |
" |
86,0 |
16,1 |
102,1 |
89,9 |
|
105,9 |
|
Xà phòng giặt |
" |
190,4 |
47,5 |
237,9 |
132,7 |
|
113,9 |
|
Lốp ô tô, máy kéo |
Nghìn cái |
502,6 |
104,0 |
606,6 |
121,6 |
|
133,6 |
|
Kính thủy tinh |
Nghìn m2 |
15111,3 |
3612,2 |
18723,5 |
108,9 |
|
94,7 |
|
Gạch xây bằng đất nung |
Triệu viên |
6469,0 |
1391,1 |
7860,1 |
116,7 |
|
113,9 |
|
Gạch lát ceramic |
Triệu m2 |
39,7 |
9,8 |
49,5 |
119,7 |
|
116,7 |
|
Xi măng |
Triệu tấn |
14,6 |
3,3 |
17,9 |
120,3 |
|
113,2 |
|
Thép tròn |
Nghìn tấn |
1642,4 |
299,2 |
1941,6 |
86,9 |
|
106,7 |
|
Điều hoà nhiệt độ |
Nghìn cái |
66,5 |
17,7 |
84,2 |
100,4 |
|
117,7 |
|
Tủ lạnh, tủ đá |
" |
490,7 |
107,7 |
598,4 |
119,7 |
|
126,9 |
|
Máy giặt |
" |
243,6 |
47,5 |
291,1 |
166,7 |
|
152,0 |
|
Tivi |
" |
1098,8 |
240,1 |
1338,9 |
144,8 |
|
134,0 |
|
Xe chở khách |
Nghìn chiếc |
27,9 |
5,9 |
33,8 |
143,3 |
|
189,6 |
|
Xe tải |
" |
16,5 |
3,8 |
20,3 |
170,8 |
|
203,4 |
|
Xe máy |
" |
1271,4 |
266,2 |
1537,6 |
114,6 |
|
109,6 |
|
Điện sản xuất |
Tỷ Kwh |
29,5 |
6,4 |
35,9 |
112,8 |
|
115,5 |
|
Nước máy thương phẩm |
Triệu m3 |
489,2 |
99,6 |
588,8 |
104,0 |
|
111,7 |
|
(TCTK)
Nguồn:Vinanet