Tại thị trường nội địa, nhiều tỉnh đã đạt tới mốc 41.000 đồng/kg sau một phiên tăng khá. Tỉnh Lâm Đồng chốt mức thấp nhất, tỉnh Đắk Lắk có mức giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.281 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.281
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.100
|
+600
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.200
|
+600
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.000
|
+600
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.000
|
+600
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Tình hình dịch bệnh ở vùng cà phê Tây nguyên vẫn còn nghiêm trọng khiến lực lượng nhân công thời vụ ở các nơi khác chưa thể đến tham gia cùng người trồng thu hoạch vụ mùa cà phê mới. Sản lượng cà phê Việt Nam niên vụ 2021/22 dự báo không đạt mức 29 triệu bao dự kiến trước đó, do giá phân bón tăng.
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn London cộng 60 USD, tương đương 2,77% lên mức 2.226 USD/tấn. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York tăng 6,25 cent, tương đương 3,13% chốt tại 205,9 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/22
|
2226
|
+60
|
+2,77
|
6737
|
2239
|
2164
|
2175
|
03/22
|
2163
|
+45
|
+2,12
|
5697
|
2183
|
2119
|
2123
|
05/22
|
2131
|
+38
|
+1,82
|
2399
|
2150
|
2096
|
2098
|
07/22
|
2123
|
+40
|
+1,92
|
1174
|
2135
|
2092
|
2093
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
205,90
|
+6,25
|
+3,13
|
37877
|
206,70
|
198,70
|
201,20
|
03/22
|
208,65
|
+6,20
|
+3,06
|
37626
|
209,35
|
201,45
|
204,00
|
05/22
|
209,50
|
+6,15
|
+3,02
|
10915
|
210,05
|
202,30
|
205,30
|
07/22
|
209,70
|
+6,05
|
+2,97
|
4782
|
209,95
|
202,50
|
205,50
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê hai sàn bật tăng trở lại không chỉ từ mối lo nguồn cung chậm trễ do việc vận chuyển hàng hóa trên toàn cầu chưa thực sự được cải thiện và nguy cơ bùng phát dịch bệnh Covid-19 vẫn âm ỉ. Ngoài ra, còn là sự điều chỉnh vị thế đầu cơ do đã mạnh tay bán ròng quá mức trước đó.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở 242,5 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
242,5
|
0
|
0
|
37
|
242,7
|
242,05
|
242,6
|
03/2022
|
249
|
-1
|
-0,40
|
41
|
249,2
|
248,55
|
249,2
|
05/2022
|
252,35
|
+8,15
|
+3,34
|
0
|
252,35
|
252,35
|
249,25
|
09/2022
|
249,85
|
+7,95
|
+3,29
|
114
|
249,85
|
240,6
|
240,9
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Những trận mưa gần đây sẽ giúp phục hồi vụ mùa cua Brazil trong năm tới, sau khi hạn hán và băng giá gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới vụ mùa hiện tại.
Lượng mưa bất thường trong một tuần qua cũng ảnh hưởng đến vùng trồng cà phê ở Somwarpet (Ấn Độ), nơi có 22.900 ha cà phê arabica và 5.690 ha cà phê robusta. Mưa kéo dài khiến việc thu hoạch cà phê đã gặp trở ngại, ảnh hưởng đến chất lượng cà phê.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters