Tại thị trường nội địa, sau khi mất 100 đồng/kg, Lâm Đồng tiếp tục ở mức giá thấp nhất, Đắk Lắk chốt mức cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.158 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.158
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.300
|
-100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.400
|
-100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.200
|
-100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.200
|
-100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch London và New York bao trùm sắc đỏ. Giá robusta kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London giảm 7 USD, tương đương 0,33% xuống ở 2.103 USD/tấn. Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York trừ 1,8 cent, tương đương 0,88% chốt tại 201,6 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/21
|
2103
|
-7
|
-0,33
|
6340
|
2131
|
2097
|
2107
|
01/22
|
2115
|
-6
|
-0,28
|
7863
|
2142
|
2109
|
2111
|
03/22
|
2070
|
-14
|
-0,67
|
1789
|
2090
|
2065
|
2078
|
05/22
|
2040
|
-17
|
-0,83
|
500
|
2059
|
2037
|
2051
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
201,60
|
-1,80
|
-0,88
|
20674
|
204,85
|
200,55
|
201,75
|
03/22
|
204,35
|
-1,90
|
-0,92
|
13696
|
207,65
|
203,30
|
204,75
|
05/22
|
205,35
|
-1,90
|
-0,92
|
3925
|
208,65
|
204,35
|
205,90
|
07/22
|
205,90
|
-1,90
|
-0,91
|
2083
|
209,25
|
204,85
|
206,30
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Thời tiết mưa nhiều ở Brazil đã kéo giá trên hai sàn kỳ hạn sụt giảm. Giá cà phê vẫn đang được hỗ trợ trong bối cảnh chuỗi cung ứng trên toàn cầu vẫn chưa hoạt động bình thường trở lại. Như vậy, triển vọng của thị trường cà phê vẫn rất sáng sủa.
Thị trường cà phê đang nóng trở lại do dự đoán nguồn cung ở Brazil giảm sau đợt hạn hán và băng giá nghiêm trọng. Ngoài ra, sản lượng của một số nước sản xuất lớn khác cũng không được như kỳ vọng.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở mức 242,7 US cent/lb ( +0,25%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
242,7
|
+0,6
|
+0,25
|
7
|
242,85
|
241,85
|
241,85
|
03/2022
|
245,6
|
-2,5
|
-1,01
|
145
|
250,75
|
243
|
248,95
|
05/2022
|
246,85
|
-2,5
|
-1,00
|
0
|
246,85
|
246,85
|
0
|
09/2022
|
244,75
|
-2,5
|
-1,01
|
17
|
252,3
|
244,75
|
252,3
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters