Tại thị trường nội địa, giá cà phê phiên này tăng 100 đồng, đưa các tỉnh trồng cà phê trọng điểm của cả nước lên trên mức 40.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.214 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.214
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.900
|
+100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.000
|
+100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.800
|
+100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.800
|
+100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong nửa đầu tháng 9/2021 đạt 51.018 tấn (khoảng 850.000 bao), đưa xuất khẩu 8,5 tháng đầu năm nay đạt 1.034.022 tấn (khoảng 18,90 triệu bao), giảm 5,12% so với cùng kỳ năm trước.
Trên thị trường thế giới, giá cà phê các sàn giao dịch đã lấy lại màu xanh. Giá robusta kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London cộng 8 USD, tương đương 0,37% lên mức 2.160 USD/tấn. Thị trường này tiếp tục nhận được hỗ trợ từ nhu cầu cà phê robusta tăng lên khi giá arabcia cao và gián đoạn nguồn cung từ Việt Nam do tình trạng thiếu hụt container vận chuyển.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/21
|
2160
|
+8
|
+0,37
|
3866
|
2168
|
2140
|
2158
|
01/22
|
2122
|
-1
|
-0,05
|
3278
|
2128
|
2110
|
2126
|
03/22
|
2057
|
-2
|
-0,10
|
1238
|
2066
|
2045
|
2063
|
05/22
|
2029
|
-7
|
-0,34
|
357
|
2032
|
2016
|
2029
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 3/2022 trên sàn New York tăng 0,75 cent, tương đương 0,4% lên mức 186,15 US cent/lb. Giá đã điều chỉnh tăng sau chuỗi giảm liên tiếp, khi vành đai cà phê Brazil đã xuất hiện những cơn mưa đầu mùa, giúp giảm bớt mối lo khô hạn.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/22
|
186,15
|
+0,75
|
+0,40
|
5489
|
188,2
|
185,2
|
186
|
05/22
|
187,3
|
+0,70
|
+0,38
|
4072
|
189,35
|
186,35
|
187,4
|
07/22
|
188,1
|
+0,70
|
+0,37
|
1853
|
190,15
|
187,2
|
187,9
|
09/22
|
188,6
|
+0,65
|
+0,35
|
488
|
190,55
|
187,75
|
188,45
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở mức 221,5 US cent/lb (+0,34%). Vụ cà phê năm nay của Brazil dự kiến sản xuất được 63 triệu bao, giảm 25,7% so với niên vụ kỷ lục năm 2020.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
218,4
|
+1
|
+0,46
|
0
|
218,4
|
218,4
|
0
|
12/2021
|
221,5
|
+0,75
|
+0,34
|
13
|
221,7
|
221,3
|
221,3
|
03/2022
|
225,6
|
+2,15
|
+0,96
|
1
|
225,6
|
225,6
|
225,6
|
05/2022
|
226,6
|
+0,95
|
+0,42
|
3
|
227,35
|
225,95
|
227,35
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Xuất khẩu cà phê Uganda trong 11 tháng đầu vụ 2020/21 đạt 5,09 triệu bao, tăng 21,73% so với cùng kỳ vụ trước. Tính riêng tháng 8/2021, xuất khẩu cà phê của nước này đạt 700.990 bao, tăng gần 35% so với cùng kỳ năm 2020. Uganda đang khuyến khích phát triển cà phê để nâng cao đời sống cho người nông dân. Với kỹ thuật canh tác mới, chất đất lại tốt cho robusta, Uganda có tham vọng trở thành nước xuất khẩu cà phê robusta đứng đầu thế giới vào năm 2030.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters