Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên giao dịch ở 37.800 – 38.700 đồng/kg. Lâm Đồng có mức thấp nhất, Đắk Lắk chốt giá cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 1.950 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.950
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
38.700
|
+400
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
37.800
|
+400
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
38.600
|
+400
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
38.600
|
+400
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Nửa đầu tháng 8/2021, diễn biến phức tạp của dịch Covid-19 tại các tỉnh phía Nam đã ảnh hưởng đến xuất khẩu cà phê của Việt Nam. Dự báo xuất khẩu cà phê thời gian tới của Việt Nam sẽ vẫn chịu ảnh hưởng tiêu cực do làn sóng Covid-19 lần thứ 4 trong nước.
Hiện nay, nhu cầu cà phê toàn cầu vẫn duy trì ở mức cao bất chấp giá tăng mạnh. Tuy vậy, hạn chế lớn nhất đối với xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong thời gian tới vẫn là tình trạng thiếu container và chi phí vận chuyển tăng cao, đặc biệt là các tuyến đi Mỹ và châu Âu.
Giá cà phê robusta xuất khẩu của Việt Nam có giá khoảng 1.900 USD/tấn (FOB) và Brazil nhỉnh hơn với khoảng 2.000 USD/tấn (FOB).
Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch London và New York tiếp nối đà tăng. Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn London cộng 31 USD, tương đương 1,66% lên mức 1.893 USD/tấn. Giá kỳ hạn tháng 11/2021 tăng 30 USD, tương đương 1,59 USD/tấn chốt tại 1.912 USD/tấn. Mối quan tâm lớn nhất của thị trường cà phê robusta lúc này là Việt Nam và nhiều nước sản xuất cà phê khác gia tăng các biện pháp giãn cách xã hội, trong khi các vấn đề của vận tải biển toàn cầu vẫn còn nguyên.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
1893
|
+31
|
+1,66
|
6393
|
1905
|
1860
|
1867
|
11/21
|
1912
|
+30
|
+1,59
|
10777
|
1922
|
1877
|
1880
|
01/22
|
1901
|
+27
|
+1,44
|
3590
|
1908
|
1869
|
1869
|
03/22
|
1886
|
+23
|
+1,23
|
812
|
1891
|
1860
|
1860
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn New York tăng 1,7 cent, tương đương 0,95% lên 179,95 US cent/lb. Giá kỳ hạn tháng 12/2021 nhích thêm 0,35 cent, tương đương 0,19% ở mức 181,85 US cent/lb. Somar Metorologia dự báo thời tiết tuần này tại các vùng cà phê ở miền nam Brazil tiếp tục khô nóng và không có mưa. Dự báo này sẽ góp phần hỗ trợ giá cà phê New York trong ngắn hạn.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
179,95
|
+1,70
|
+0,95
|
272
|
180,45
|
177,2
|
177,45
|
12/21
|
181,85
|
+0,35
|
+0,19
|
10292
|
183,65
|
180
|
180,85
|
03/22
|
184,6
|
+0,35
|
+0,19
|
2893
|
186,35
|
182,7
|
183,6
|
05/22
|
185,7
|
+0,45
|
+0,24
|
2033
|
187,3
|
183,7
|
184,4
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil vẫn có diễn biến trái chiều với hai sàn giao dịch chủ chốt. Giá cà phê giao kỳ hạn tháng 9/2021 trừ 1,05 cent, tương đương 0,5% xuống 210,95 US cent/lb; giá kỳ hạn tháng 12/2021 giảm 0,35 cent, tương đương 0,16% chốt mức 219,1 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
210,95
|
-1,05
|
-0,50
|
8
|
210,95
|
209,5
|
210,6
|
12/2021
|
219,1
|
-0,35
|
-0,16
|
6
|
219,1
|
218
|
218,45
|
03/2022
|
223,2
|
+0,7
|
+0,31
|
2169
|
223,5
|
220
|
222,35
|
05/2022
|
224,65
|
0
|
0
|
0
|
224,65
|
224,65
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot