Dưới đây là giá cao su kỳ hạn các chủng loại RSS3, STR20, USS3, mủ 60% (bulk), mủ 60% (drum) tại Thái Lan; SMR20 tại Malaysia; SIR20 tại Indonesia; TSR20 và RSS3 tại Singapore đóng cửa phiên 25/6:
Giá cao su tại sàn giao dịch hàng hoá Thái Lan, Malaysia, Indonesia
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
23 - July
|
1,65
|
Thái Lan
|
STR20
|
23 - July
|
1,41
|
Malaysia
|
SMR20
|
23 - July
|
1,33
|
Indonesia
|
SIR20
|
23 - July
|
NA
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
23 - July
|
46,9
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
23 - July
|
1.040
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (drum)
|
23 - July
|
1.140
|
Giá cao su TSR20 và RSS3 trên sàn giao dịch hàng hoá Singapore
(ĐVT: Uscent/kg)
Biểu đồ giá cao su kỳ hạn tháng 7/2023
Hợp đồng cao su kỳ hạn tháng 11/2023 trên sàn giao dịch Osaka mở cửa phiên 26/6 giảm 1,1 JPY, tương đương 0,5% chốt ở 204,9 JPY (1,43 USD)/kg, tiếp nối mức giảm từ tuần trước và là chuỗi giảm dài nhất kể từ tháng 3/2023.
Hợp đồng cao su giao kỳ hạn tháng 9/2023 trên sàn giao dịch Thượng Hải mở cửa phiên 26/6 giảm mạnh 240 CNY, tương đương 2% xuống 11.840 CNY (1.642,12 USD)/tấn, khi giao dịch được nối lại sau kỳ nghỉ Lễ hội Thuyền rồng vào tuần trước.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản mở cửa phiên 26/6 giảm 0,41%.
S&P Global cho biết họ đã cắt giảm dự báo tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) năm 2023 của Trung Quốc sau khi dữ liệu tháng 5 cho thấy nền kinh tế lớn thứ hai thế giới phục hồi sau Covid-19 đang chững lại.
Hoạt động sản xuất của Nhật Bản trong tháng 6/2023 đã giảm trở lại và tăng trưởng trong lĩnh vực dịch vụ chậm lại lần đầu tiên trong 7 tháng.
Đồng JPY tăng 0,11% so với đồng USD lên 143,57 JPY/USD.
Giá cao su kỳ hạn tháng 7/2023 trên sàn SICOM Singapore mở cửa phiên 26/6 giảm 0,4% chốt ở 131,9 US cent/kg.
Lưu ý: Giá được lấy từ Hiệp hội Cao su Thái Lan, Hiệp hội Cao su Malaysia, Hiệp hội Cao su Quốc tế và một trang web tư nhân của Thái Lan để tham chiếu.
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters