Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 11 giảm 2,4 yên, xuống còn 198,6 yên (tương đương 1,79 USD)/kg. Giá cao su đạt mức cao nhất 2 tuần, ở mức 204 yên/kg ngày thứ sáu (16/6).
Tin tức thị trường
Giá dầu ngày thứ sáu (16/6) giảm xuống mức thấp nhất trong năm, do một số nhà sản xuất giảm xuất khẩu và việc bổ sung giàn khoan Mỹ chậm chạp.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 110,95 yên, so với khoảng 111,38 yên ngày thứ sáu (16/6).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,2%.
Giá đồng duy trì ổn định ngày thứ sáu (16/6), nhưng hướng tuần giảm mạnh nhất kể từ đầu tháng 5/2017, do thị trường định giá lãi suất Mỹ ở mức cao hơn, sẽ hỗ trợ đồng đô la Mỹ.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 16/6
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jul
|
185,5
|
187,4
|
182,1
|
185,6
|
17-Aug
|
179
|
179
|
178,6
|
178,8
|
17-Sep
|
176
|
176
|
174,1
|
174,3
|
17-Oct
|
174,5
|
174,5
|
173,2
|
173,6
|
17-Nov
|
177,1
|
177,3
|
172,3
|
173,7
|
17-Dec
|
177,5
|
177,5
|
173,1
|
173,9
|
18-Feb
|
175
|
176
|
175
|
176
|
18-May
|
184,5
|
184,5
|
184,5
|
179,4
|
18-Jun
|
184,5
|
184,5
|
184
|
181,7
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jul
|
147,1
|
148,9
|
145,5
|
145,8
|
17-Aug
|
146,6
|
150,5
|
146,1
|
146,3
|
17-Sep
|
148
|
152,5
|
147,4
|
148,1
|
17-Oct
|
148,6
|
153,5
|
148
|
148,8
|
17-Nov
|
149,5
|
154
|
149,1
|
149,6
|
17-Dec
|
150,4
|
154,9
|
149,6
|
150,1
|
18-Jan
|
150,3
|
153,5
|
150,3
|
150,9
|
18-Feb
|
151
|
153,5
|
151
|
151,2
|
18-Mar
|
151
|
154,8
|
151
|
151,6
|
18-Apr
|
153,8
|
153,8
|
151,9
|
152,3
|
18-May
|
155,6
|
155,6
|
151,7
|
152
|
18-Jun
|
155,2
|
155,2
|
151,5
|
151,5
|
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:Vinanet