Tại miền Bắc ổn định ở mức cao
Thông tin từ Vietnambiz.vn, giá lợn hơi tại miền Bắc hôm nay tạm dừng đà tăng và đứng yên ở mức cao, không có địa phương nào dưới 90.000 đồng/kg.Trong đó, Thái Bình và Hưng Yên cao nhất, đạt mức 95.000 đồng/kg. Hà Nội, Bắc Giang, Ninh Bình 93.000 - 94.000 đồng/kg; các địa phương còn lại 90.000 - 92.000 đồng/kg. Theo đó, giá lợn hơi tại miền Bắc hôm nay trong khoảng 90.000 - 95.000 đồng/kg.
Giá lợn hơi tại miền Bắc
Địa phương
|
Giá (đồng/kg)
|
Bắc Giang
|
93.000
|
Yên Bái
|
92.000
|
Lào Cai
|
92.000
|
Hưng Yên
|
95.000
|
Nam Định
|
90.000
|
Thái Nguyên
|
90.000
|
Phú Thọ
|
92.000
|
Thái Bình
|
95.000
|
Hà Nam
|
90.000
|
Vĩnh Phúc
|
92.000
|
Hà Nội
|
94.000
|
Ninh Bình
|
93.000
|
Tuyên Quang
|
92.000
|
Tại miền Trung, Tây Nguyên không đổi
Giá lợn hơi miền Trung, Tây Nguyên hôm nay ít thay đổi, Đắk Lắk là địa phương duy nhất tăng 3.000 đồng/kg lên 93.000 đồng/kg cao nhất vùng; Bình Thuận cũng đạt mức 93.000 đồng/kg; tiếp theo là Thanh Hoá, Nghệ An và Lâm Đồng đạt 90.000 đồng/kg; các địa phương như Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa và Ninh Thuận ổn định ở mức 88.000 đồng/kg; riêng Bình Định chỉ đạt 87.000 đồng/kg. Nhìn chung, giá lợn hơi tại miền Trung, Tây Nguyên khoảng 88.000 - 93.000 đồng/kg.
Giá lợn hơi tại miền Trung, Tây Nguyên
Địa phương
|
Giá (đồng/kg)
|
Thanh Hoá
|
90.000
|
Nghệ An
|
90.000
|
Hà Tĩnh
|
88.000
|
Quảng Bình
|
88.000
|
Quảng Trị
|
88.000
|
Thừa Thiên Huế
|
88.000
|
Quảng Nam
|
88.000
|
Quảng Ngãi
|
88.000
|
Bình Định
|
87.000
|
Khánh Hoà
|
88.000
|
Lâm Đồng
|
90.000
|
Đắk Lắk
|
93.000
|
Ninh Thuận
|
88.000
|
Bình Thuận
|
93.000
|
Tại miền Nam tiếp tục tăng
Miền Nam hôm nay là khu vực duy nhất duy trì đà tăng trong suốt 4 ngày qua dù mức tăng nhẹ 1.000 - 2.000 đồng/kg. Cụ thể, Long An tăng 2.000 đồng/kg lên 92.000 đồng/kg, đây là mức đỉnh của vùng, Đồng Nai cũng đạt 92.000 đồng/kg. An Giang tăng 2.000 đồng lên 89.000 đồng/kg; tại Kiên Giang, Cà Mau và Bến Tre tăng nhẹ 1.000 đồng, lần lượt lên 88.000 đồng/kg, 86.000 đồng/kg và 91.000 đồng/kg; các địa phương còn lại vẫn ổn định ở mức cao như khu vực miền Đông gồm Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, TP HCM vẫn ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.
Các địa phương ở miền Tây Nam Bộ như Đồng Tháp, Vĩnh Long ở mức thấp 85.000 - 88.000 đồng/kg; Hậu Giang, Tiền Giang, Bạc Liêu, Trà Vinh, Sóc Trăng cùng đạt 90.000 đồng/kg.
Nhìn chung, giá lợn hơi tại các tỉnh thành phía Nam tiếp tục dao động quanh mức 85.000 - 92.000 đồng/kg. Tại chợ đầu mối Hóc Môn, lượng lợn về chợ trong ngày 23/4/2020 đạt 3.300 con và tình hình buôn bán tại chợ tiếp tục không thuận lợi.
Giá lợn hơi tại miền Nam
Địa phương
|
Giá (đồng/kg)
|
Thay đổi so với hôm qua (đồng/kg)
|
Bình Phước
|
90.000
|
-
|
Đồng Nai
|
92.000
|
-
|
TP HCM
|
90.000
|
-
|
Bình Dương
|
90.000
|
-
|
Tây Ninh
|
90.000
|
-
|
Vũng Tàu
|
91.000
|
-
|
Long An
|
92.000
|
+2.000
|
Đồng Tháp
|
88.000
|
-
|
An Giang
|
89.000
|
+2.000
|
Vinh Long
|
85.000
|
-
|
Cần Thơ
|
90.000
|
-
|
Kiên Giang
|
88.000
|
+1.000
|
Hậu Giang
|
90.000
|
-
|
Cà Mau
|
86.000
|
+1.000
|
Tiền Giang
|
90.000
|
-
|
Bạc Liêu
|
90.000
|
-
|
Trà Vinh
|
90.000
|
-
|
Bến Tre
|
91.000
|
+1.000
|
Sóc Trăng
|
90.000
|
-
|
Giá thịt lợn giảm
Thịt lợn hôm nay của Vissan và thịt mát MEATDeli đều có động thái giảm giá, trong khi giá lợn hơi liên tục tăng mạnh.
Giá thịt lợn Vissan tại khu vực TP HCM thực hiện chương trình khuyến mãi dịp cuối tuần, giảm giá 15-20%. Mức bán dao động quanh 56.000 - 238.000 đồng/kg. Sườn non đạt ngưỡng 238.000 đồng/kg, giảm 42.000 đồng/kg so với những ngày trước đó.
Giá thịt lợn Vissan tại TP HCM
ĐVT: đồng/kg
Tên sản phẩm
|
Giá hôm trước
|
Giá hôm nay
|
Thay đổi
|
Giá thịt nạc vai
|
136.900
|
136.900
|
0
|
Giá cốt lết heo
|
117.300
|
117.300
|
0
|
Giá thịt lợn xay
|
159.000
|
159.000
|
0
|
Giá thịt dựng
|
135.000
|
108.000
|
-27.000
|
Giá chân bắp giò
|
128.000
|
102.400
|
-25.600
|
Giá xương bộ
|
70.000
|
56.000
|
-14.000
|
Giá sườn non
|
280.000
|
238.000
|
-42.000
|
Giá thịt ba chỉ rút sườn
|
250.000
|
212.500
|
-37.500
|
Giá thịt lợn Vissan được bán tại các tỉnh thành khác xuất hiện mức thay đổi, dao động quanh 54.400 - 228.700 đồng/kg, giảm 16.600 - 40.300 đồng/kg. Thịt ba chỉ rút sườn 204.900 đồng/kg.
Giá thịt lợn Vissan tại tỉnh thành khác
ĐVT: đồng/kg
Tên sản phẩm
|
Giá hôm trước
|
Giá hôm nay
|
Thay đổi
|
Giá thịt nạc vai
|
132.000
|
132.000
|
0
|
Giá cốt lết
|
113.000
|
113.000
|
0
|
Giá thịt lợn xay
|
154.000
|
154.000
|
0
|
Giá dựng heo
|
128.000
|
102.400
|
-25.600
|
Giá chân bắp giò
|
122.000
|
97.600
|
-24.400
|
Giá xương bộ
|
68.000
|
54.400
|
-16.600
|
Giá sườn non
|
269.000
|
228.700
|
-40.300
|
Giá thịt ba chỉ rút sườn
|
241.000
|
204.900
|
-36.100
|
Giá thịt mát Meat Deli trên trang web của Vinmart giảm giá ở một số sản phẩm, đạt khoảng 154.900 - 416.900 đồng/kg. Thịt vai 119.000 đồng/kg, giảm 35.900 đồng/kg.
Giá thịt mát Meat Deli
Tên sản phẩm
|
Giá (đồng/kg)
|
Giá thịt lợn xay
|
183.900
|
Giá thịt ba rọi
|
286.900
|
Giá nạc vai
|
255.900
|
Giá thịt đùi
|
154.900
|
Giá nạc nọng
|
416.900
|
Giá sụn
|
309.900
|
Giá thịt lợn hôm nay tại Công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền ổn định trong khoảng 72.000 - 195.000 đồng/kg.
Giá thịt lợn Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền
Tên sản phẩm
|
Giá (đồng/kg)
|
Giá thịt ba rọi
|
175.000
|
Giá sườn non
|
195.000
|
Giá sườn già
|
135.000
|
Giá thịt nạc vai
|
138.000
|
Giá thịt ba chỉ rút sườn
|
195.000
|
Giá mỡ
|
72.000
|
Giá nạc đùi
|
135.000
|
Nguồn:VITIC