Gạo NL IR 504 mới giảm trở lại xuống 7.600 đồng/kg; gạo TP IR 504 ở mức 8.600 đồng/kg. Giá tấm 7.300-7.400 đồng/kg và cám vàng ổn định 7.600 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay, giá lúa gạo tiếp tục ổn định. Nếp vỏ (khô) giá 6.800-6.900 đồng/kg. Lúa Nhật 7.500-7.600 đồng/kg; lúa đài thơm 8 5.900-6.000 đồng/kg; lúa Nàng Nhen khô 11.500-12.000 đồng/kg. Giá gạo thường 11.500-12.500 đồng/kg. Các loại gạo khác ổn định: gạo sóc Thái 17.000 đồng/kg. Gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg. gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg. Gạo Nhật 17.000 đồng/kg.
Theo thống kê Hải quan, trong 15 ngày đầu của tháng 6 Việt Nam đã xuất khẩu được 181,7 ngàn tấn gạo, trị giá 102,5 triệu USD. Lũy kế đến hết ngày 15/6, Việt Nam đã xuất khẩu được 2,77 triệu tấn gạo, trị giá trên 1,5 tỷ USD.
Theo đánh của các thương nhân, sau thời gian sụt giảm mạnh, hiện giá lúa gạo đã dần ổn định hơn, trong đó giá lúa có chiều hướng tăng và nhu cầu thu mua bắt đầu tăng nhiệt.
Theo thống kê của Hiệp hội Lương thực Việt Nam, trong tuần trước giá lúa gạo đã giảm bình quân từ 29-636 đồng/kg, tùy loại. Cụ thể, tấm 1/2 giảm 243 đồng, còn 7.864 đồng/kg; gạo 25% tấm giảm 608 đồng, còn 9.158 đồng/kg; gạo 5% giảm mạnh nhất 636 đồng, còn 9.643 đồng/kg; lúa thường tại kho giảm 170 đồng, còn bình quân 6.180 đồng/kg.
Trái với sự ổn định của giá gạo Việt, các đối thủ xuất khẩu trong khu vực là Thái Lan và Pakistan tiếp tục hạ giá chào bán gạo trắng từ 2-5 USD/tấn trong phiên giao dịch đầu tuần này, tạo sự cạnh tranh gay gắt cho các nhà xuất khẩu Việt Nam.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 23/6/2021
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày 21-6
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
kg
|
-
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
-
|
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
kg
|
6.800 - 6.900
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
5.200 - 5.400
|
|
- Lúa OM 9577
|
kg
|
-
|
|
- Lúa OM 9582
|
kg
|
-
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
5.900 - 6.000
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
5.400 - 5.600
|
|
- Lúa OM 6976
|
kg
|
|
|
- Lúa OM 18
|
Kg
|
6.000
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.500 - 7.600
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
7.000
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.500 - 12.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
14.000 - 15.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 - 12.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000 - 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
14.000 - 15.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
17.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
16.200
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
17.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
17.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.000 - 8.000
|
|
Nguồn:VITIC