Với mặt hàng gạo, hôm nay giá gạo thành phẩm xuất khẩu TP IR 504 ở mức 10.900 đồng/kg. Giá gạo nguyên liệu NL IR 504 ổn định ở 9.600 đồng/kg; gạo NL OM 5451 ở mức 9.150 đồng/kg; gạo OM 18 ở mức 9.200 đồng/kg; giá tấm 1 IR 504 ở 9.800-10.000 đồng/kg. Giá cám vàng 6.850 đồng/kg.
Giá lúa gạo ngày 12/11/2020
ĐVT: đồng/kg
Chủng loại
|
Ngày 12/11/2020
|
Thay đổi so với ngày 10/11/2020
|
NL IR 504
|
9.600
|
0
|
TP IR 504
|
10.900
|
0
|
Tấm 1 IR 504
|
9.800-10.000
|
0
|
Cám vàng
|
6.850
|
0
|
Giá các mặt hàng lúa gạo hôm nay duy trì ở mức cao. Cụ thể, tại nhiều tỉnh ĐBSCL, giá lúa Jasmine dao động ở mức 6.300 - 6.400 đồng/kg; lúa OM 6976 6.400 đồng/kg; Đài thơm 8 6.650 đồng/kg; lúa IR 504 6.300 đồng/kg; OM 5451 6.300 đồng/kg; lúa OM 9577, OM 9582 6.350 đồng/kg.
Giá gạo bán lẻ duy trì ổn định ở mức cao. Cụ thể, gạo thơm Jasmine dao động từ 13.000 - 14.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 16.500 đồng/kg; gạo hương lài 19.200 đồng/kg; gạo nàng nhen 16.000 đồng/kg; gạo Nhật 23.000 đồng/kg. Gạo Sóc Thái 17.000 đồng/kg. Gạo trắng 12.000 đồng/kg. Giá tấm thơm 14.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 12-11-2020
ĐVT: đồng/kg
Tên mặt hàng
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Lúa gạo
|
|
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
5.600- 5.800
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
6.800 - 7.000
|
|
- Lúa Jasmine
|
6.200 - 6.400
|
Lúa tươi
|
- Lúa IR 50404
|
6.200 - 6.400
|
- Lúa OM 9577
|
6.350
|
- Lúa OM 9582
|
6.350
|
- Lúa Đài thơm 8
|
6.500 - 6.600
|
- Lúa OM 5451
|
6.100 - 6.200
|
- Lúa Nàng Hoa 9
|
-
|
- Lúa OM 4900
|
6.200
|
- Lúa OM 6976
|
6.250 - 6.350
|
- Lúa Nhật
|
7.000 - 7.500
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
12.000
|
Lúa khô
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
6.500 - 7.000
|
- Lúa Đài thơm 8 (khô)
|
-
|
- Nếp ruột
|
|
13.000 - 14.000
|
- Gạo thường
|
|
10.500 - 11.500
|
- Gạo Nàng Nhen
|
|
16.000
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
|
18.000 - 19.000
|
- Gạo thơm Jasmine
|
|
13.000 - 14.000
|
- Gạo Hương Lài
|
|
19.200
|
- Gạo trắng thông dụng
|
|
12.000
|
- Gạo Sóc thường
|
|
14.000
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
|
20.000
|
- Gạo Nàng Hoa
|
|
16.500
|
- Gạo Sóc Thái
|
|
17.000
|
- Tấm thường
|
|
12.500
|
- Tấm thơm
|
|
14.000
|
- Tấm lài
|
|
11.000
|
- Gạo Nhật
|
|
23.000
|
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 493-497 USD/tấn. Tháng 10, giao hàng gạo Việt Nam đi Trung Quốc và Châu Phi đã phục hồi trở lại sau khi giảm mạnh vào tháng 9, trong khi đó, thị trường Philippines tiếp tục giảm sâu và ghi nhận mức thấp nhất kể từ đầu năm. Tuy nhiên, kể từ tháng 11, nhu cầu tại Philipines đã tăng mạnh trở lại, theo thông tin từ các doanh nghiệp Philippines từ nay đến cuối năm họ sẽ đẩy mạnh nhập khẩu gạo từ Việt Nam để phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
Nguồn:VITIC