Trong bài báo Triển vọng thị trường dầu cọ & dầu cọ, Sathia Varqa lưu ý xuất khẩu dầu cọ có thể thấp hơn trong tháng 8 và tháng 9, nhưng sẽ tăng tốc vào tháng 10 tới. Ông cho biết, khả năng cạnh tranh về giá của dầu cọ so với các loại dầu khác đã phục hồi, đồng ringgit mạnh hơn, cùng các chính sách trong nước của Trung Quốc sẽ là những yếu tố quyết định chính.
Trên thị trường dầu cọ thô Malaysia trong 8 tháng đầu năm 2024, mặt hàng này có mức tăng trưởng sản lượng ấn tượng, mặc dù không đồng đều. Không có sự gián đoạn lớn nào xảy ra, nhưng El Nino cũng khiến sản lượng ở một số đồn điền thấp hơn. Bên cạnh đó, thuế và phí cao ở Indonesia có lợi cho Malaysia.
Giá dầu cọ kỳ hạn tại Malaysia ngày 12/9/2024 giảm xuống mức thấp nhất 3 tuần. Hợp đồng dầu cọ FCPOc3 giao tháng 11/2024 trên sàn Bursa Malaysia đầu phiên giao dịch ngày 12/9 giảm 37 ringgit, tương đương 0,95% so với phiên trước, chốt ở 3.864 ringgit/tấn.
Trên sàn giao dịch Đại Liên, giá dầu đậu tương DBYcv1 giảm 0,44%, trong khi giá dầu cọ DCPcv1 giảm 0,28%. Trên sàn thương mại Chicago, giá dầu đậu tương Boc2 của Mỹ tăng nhẹ 0,05%. Giá dầu cọ chịu ảnh hưởng bởi giá dầu có liên quan khi cạnh tranh thị phần trên thị trường dầu thực vật toàn cầu.
Đồng ringgit của Malaysia giảm 0,14% so với đồng USD. Đồng ringgit suy yếu khiến dầu cọ trở nên rẻ hơn đối với các khách mua nước ngoài.
Tồn kho dầu cọ của Malaysia tăng vọt lên mức cao nhất 6 tháng vào tháng 8/2024, do sản lượng đạt mức cao nhất 9 năm trong bối cảnh xuất khẩu chậm lại.
Bảng chi tiết giá dầu đậu tương các kỳ hạn trên sàn CBOT ngày 12/9
(Đvt: US cent/lb)
Kỳ hạn
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá mới nhất
|
Giá ngày hôm trước
|
Tháng 9/24
|
40,31
|
40,32
|
40,31
|
40,32
|
40,85
|
Tháng 10/24
|
39,80
|
39,94
|
39,62
|
39,89
|
39,78
|
Tháng 12/24
|
39,35
|
39,47
|
39,13
|
39,41
|
39,30
|
Tháng 1/25
|
39,50
|
39,63
|
39,30
|
39,57
|
39,45
|
Tháng 3/25
|
39,75
|
39,87
|
39,60
|
39,82
|
39,73
|
Tháng 5/25
|
40,08
|
40,25
|
39,94
|
40,18
|
40,06
|
Tháng 7/25
|
40,37
|
40,50
|
40,18
|
40,40
|
40,32
|
Tháng 8/25
|
40,33
|
40,43
|
40,31
|
40,43
|
40,33
|
Tháng 9/25
|
40,27
|
40,37
|
40,27
|
40,37
|
40,27
|
Tháng 10/25
|
40,18
|
40,24
|
40,18
|
40,24
|
40,09
|
Tháng 12/25
|
40,11
|
40,26
|
40,11
|
40,14
|
40,11
|
Nguồn:Vinanet/VITIC/Ukragroconsult, Tradingcharts