menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường cà phê hôm nay 02/2: Giá hai sàn đột ngột đảo chiều

12:19 02/02/2023

Giá cà phê trong nước hôm nay 02/2/2023 xuống ở 42.400 – 43.000 đồng/kg. Giá bán lẻ cà phê rang và xay tại Mỹ đã tăng tới 50% so với cùng kỳ năm ngoái trong quý IV. Thị trường cũng có thêm tin đồn dự báo thời tiết Brazil năm nay có khả năng xảy ra sương giá.
Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê các vùng trọng điểm ở Tây Nguyên đột ngột đảo chiều giảm 500 – 700 đồng/kg.

Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên

Loại cà phê

Địa phương

ĐVT

Giá TB hôm nay

+/- chênh lệch

Nhân xô

Đắk Lắk

VNĐồng/kg

42.900

-700

Lâm Đồng

VNĐồng/kg

42.400

-500

Gia Lai

VNĐồng/kg

42.800

-800

Đắk Nông

VNĐồng/kg

43.000

-700

Diễn đàn của người làm cà phê

Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 3/2023 trên sàn London mất 54 USD, tương đương 2,56% xuống 2.053 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York trừ 5,85 cent/lb, tương đương 3,22% chốt ở 175,9 US cent/lb, sau khi đạt mức cao nhất 3 tháng ở 184,2 US cent/lb.

Giá cà phê Robusta tại London

Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn

Diễn đàn của người làm cà phê

Giá cà phê Arabica tại New York

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Diễn đàn của người làm cà phê

Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF

Đơn vị tính: USD Cent/lb | Đơn vị giao dịch: lot

Diễn đàn của người làm cà phê

Các thông tin nổi bật:
- Giá cà phê đảo chiều giảm khi Viện Cà phê Honduras (HICAFE), nhà sản xuất arabica chế biến ướt lớn nhất khu vực Trung Mỹ, báo cáo xuất khẩu cà phê tháng 1/2023 tăng tới 13% so với cùng kỳ. Được biết cà phê arabica của Honduras chiếm xấp xỉ một nửa khối lượng cà phê được giao dịch tại sàn ICE – New York.
- Xuất khẩu cà phê nhân tháng 1/2023 của Brazil giảm 5% so với một năm trước đó xuống 169.553 tấn.
- Rabobank đã điều chỉnh giảm ước tính về thặng dư nguồn cung toàn cầu cho biết vụ mùa của Brazil sẽ chỉ tăng trưởng ở mức khiêm tốn.
- Indonesia đã xuất khẩu 16.152,89 tấn cà phê robusta Sumatra từ tỉnh Lampung trong tháng 12/2022, giảm 51% so với cùng tháng năm ngoái.

Tháng

Xuất khẩu (tấn)

% thay đổi (y/y)

2022

 

 

 

 

12

16.152,89

-51,04

11

28.751,21

158,5

10

32.290,56

15,69

9

53.268,62

136,02

8

35.952,50

109,16

7

16.863,58

19,8

6

16.511,68

45,98

5

12.047,93

27,26

4

6.770,97

-52,11

3

7.604,4

-48,63

2

9.027,5

-54,18

1

15.684,23

-29,54

2021

 

 

 

 

12

32.992,07

103,47

11

11.122,31

-63,09

10

27.910,77

9,65

9

22.569,82

-5,00

8

17.188,87

-18,79

7

14.076,38

-29,32

6

11.311,09

-25,56

5

9.467,40

0,72

4

14.140,05

-14,26

3

14.803,85

15,27

2

19.702,47

27,80

1

22.259,28

94,65

Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters