menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường hạt tiêu ngày 05/3: Dự đoán giá sẽ tiếp tục neo ở mức cao trong vài tháng tới

15:16 05/03/2024

Thị trường tiêu trong nước hôm nay tăng nhẹ 500 đồng tại một số khu vực trọng điểm, giao dịch quanh mức 93.000 – 96.000 đồng/kg. Dự báo thị trường hạt tiêu toàn cầu sẽ diễn ra sôi động. Do chênh lệch mùa vụ nên giá hạt tiêu tiếp tục ở mức cao trong vài tháng nữa.

Giá hạt tiêu trong nước (Đơn vị: Đồng/kg)

Thị trường

Giá hôm nay

+/- chênh lệch

Đắk Lắk

96.000

+500

Gia Lai

93.000

0

Đắk Nông

96.000

+500

Bà Rịa - Vũng Tàu

95.500

0

Bình Phước

95.500

+500

Đồng Nai

93.500

0

Giá tiêu xuất khẩu trung bình trong tháng 2/2024 tăng tháng thứ 2 liên tiếp, đạt 4.082 USD/tấn, tăng 2% so với tháng 1/2024 và tăng 35,9% so với cùng tháng năm 2023. Lũy kế 2 tháng đầu năm 2024, đạt 4.039 USD/tấn, tăng 28,6% so với cùng kỳ năm 2023.
Trong những nước có sản lượng hạt tiêu lớn, Brazil đã qua mùa thu hoạch, Việt Nam đang bước vào mùa thu hoạch, trong khi chính vụ của Indonesia và Malaysia vào tháng 7 hàng năm. Thời điểm này, nông dân Bình Phước đang tất bật thu hoạch hạt tiêu và điều. So với cùng kỳ năm 2023, giá hạt tiêu có nhiều tín hiệu đáng mừng.
Dự kiến sản lượng vụ mùa 2024 đang thu hoạch của Việt Nam giảm khoảng 10,5% so với vụ trước, xuống còn 170 ngàn tấn, ở mức thấp nhất trong vòng 5 năm gần đây. Trong khi nguồn cung từ các nước Indonesia, Brazil, Malaysia, Campuchia không bù đắp đủ cho lượng giảm xuất khẩu của Việt Nam sẽ đẩy giá hạt tiêu tăng nóng ngay từ đầu vụ.
Theo nguồn Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC), giá tiêu thế giới hôm nay có diễn biến như sau:
- Giá tiêu đen Lampung Indonesia chốt ở 3.962 USD/tấn, tăng 1,67%;
- Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 chốt ở 4.400 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA chốt ở 4.900 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Muntok Indonesia chốt ở 6.132 USD/tấn, giảm 0,16%;
- Giá tiêu trắng Malaysia ASTA chốt ở 7.300 USD/tấn, không đổi.

Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày

Thị trường

USD/Tấn

VNĐ/Kg

Indonesia - Black Pepper

3.962

96.990

Indonesia - White Pepper

6.132

150.112

Brazil Black - Pepper ASTA 570

4.400

107.712

Malaysia - Black Pepper ASTA

4.900

119.952

Malaysia - White Pepper ASTA

7.300

178.704

Nguồn:Vinanet/VITIC