Giá hạt tiêu trong nước (Đơn vị: Đồng/kg)
Thị trường
|
Giá hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Đắk Lắk
|
95.500
|
+1.000
|
Gia Lai
|
92.500
|
0
|
Đắk Nông
|
95.500
|
+1.000
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
95.000
|
0
|
Bình Phước
|
95.000
|
+500
|
Đồng Nai
|
92.500
|
0
|
Giá cà phê đang tiệm cận giá tiêu. Vì vậy, nhiều nông dân đã bán cà phê và mua tiêu để tăng lượng tồn kho với kỳ vọng giá hạt tiêu sẽ tăng trong năm 2024. Nhu cầu tiếp tục mạnh mẽ từ nhiều thị trường khác nhau như Mỹ, EU, châu Á, châu Phi, đặc biệt là các lô hàng giao ngay.
Theo bà Hoàng Thị Liên, Chủ tịch Hiệp hội Hạt tiêu và Cây gia vị Việt Nam, hạt tiêu đang vào chu kỳ tăng giá mới vì nguồn cung không chỉ ở Việt Nam mà ở các quốc gia xuất khẩu lớn trên thế giới cũng suy giảm do điều kiện bất lợi về thời tiết, trong khi nhu cầu lại dần hồi phục.
Hiện nhu cầu tiêu thụ tiêu toàn cầu một năm khoảng 600.000 - 700.000 tấn. Châu Á nơi tiêu thụ nhiều hồ tiêu nhất thế giới với 400.000 tấn, trong đó một nửa nhập khẩu, một nửa tự sản xuất. Châu Mỹ tiêu thụ 110.000 tấn, trong đó nhập từ nước khác đến 90.000 tấn, còn châu Âu hầu như nhập khẩu.
Theo nguồn Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC), giá tiêu thế giới hôm nay có diễn biến như sau:
- Giá tiêu đen Lampung Indonesia chốt ở 3.992 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 chốt ở 4.400 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA chốt ở 4.900 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Muntok Indonesia chốt ở 6.179 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Malaysia ASTA chốt ở 7.300 USD/tấn, không đổi.
Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Thị trường
|
USD/Tấn
|
VNĐ/Kg
|
Indonesia - Black Pepper
|
3.992
|
97.525
|
Indonesia - White Pepper
|
6.179
|
150.953
|
Brazil Black - Pepper ASTA 570
|
4.400
|
107.492
|
Malaysia - Black Pepper ASTA
|
4.900
|
119.707
|
Malaysia - White Pepper ASTA
|
7.300
|
178.339
|
Nguồn:Vinanet/VITIC