Giá hạt tiêu trong nước (Đơn vị: Đồng/kg)
Thị trường
|
Giá hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Đắk Lắk
|
82.500
|
+500
|
Gia Lai
|
80.000
|
+1.000
|
Đắk Nông
|
82.500
|
+500
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
81.500
|
+500
|
Bình Phước
|
82.000
|
+500
|
Đồng Nai
|
79.500
|
+500
|
Số liệu của Tổng cục Hải quan cho thấy, xuất khẩu tiêu của Việt Nam trong nửa đầu tháng 01/2024 đạt 7.536 tấn, thu về gần 30 triệu USD, giảm 25,2% về lượng và giảm 21,2% về trị giá so với nửa đầu tháng 12/2023.
Theo đánh giá, ngành hạt tiêu Việt Nam có lợi thế cạnh tranh so với các quốc gia xuất khẩu khác như Indonesia và Ấn Độ, được hỗ trợ bởi Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam-Liên minh Châu Âu. Dự báo xuất khẩu tiêu của Việt Nam sẽ chậm lại do nguồn cung trong nước không còn dồi dào. Tồn kho hạt tiêu năm 2024 sẽ ở mức thấp nhất trong nhiều năm.
Theo nguồn Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC), giá tiêu thế giới hôm nay có diễn biến như sau:
- Giá tiêu đen Lampung Indonesia chốt ở 3.912 USD/tấn, tăng 0,05%;
- Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 chốt ở 3.270 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA chốt ở 4.900 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Muntok Indonesia chốt ở 6.165 USD/tấn, tăng 0,05%;
- Giá tiêu trắng Malaysia ASTA chốt ở 7.300 USD/tấn, không đổi.
Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Thị trường
|
USD/Tấn
|
VNĐ/Kg
|
Indonesia - Black Pepper
|
3,912
|
95,229
|
Indonesia - White Pepper
|
6,168
|
150,149
|
Brazil Black - Pepper ASTA 570
|
3,270
|
79,641
|
Malaysia - Black Pepper ASTA
|
4,900
|
119,340
|
Malaysia - White Pepper ASTA
|
7,300
|
177,792
|
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters