menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường hạt tiêu ngày 22/3: Lượng tiêu tồn kho toàn cầu được dự báo ở mức thấp nhất 6 năm

11:03 22/03/2024

Thị trường tiêu trong nước hôm nay lấy lại 500 đồng ở một số tỉnh, chốt mức 92.500 – 95.500 đồng/kg. Hiện nông dân các vùng trồng tiêu trọng điểm ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đang bước vào thời điểm cuối vụ thu hoạch năm 2024. Năm nay, giá tiêu tăng cao so với các năm trước nên bà con rất phấn khởi.

Giá hạt tiêu trong nước (Đơn vị: Đồng/kg)

Thị trường

Giá hôm nay

+/- chênh lệch

Đắk Lắk

95.500

+500

Gia Lai

92.500

0

Đắk Nông

95.500

+500

Bà Rịa - Vũng Tàu

95.000

+500

Bình Phước

94.500

0

Đồng Nai

92.500

0

Theo ghi nhận của báo Gia Lai, bà con nông dân tính đến nay đã thu hoạch được trên 95% diện tích; năng suất bình quân từ 2,5 - 3,5 tấn tiêu khô/ha, sản lượng toàn huyện ước đạt hơn 456 tấn.
Báo cáo của Nedspice Group cho thấy, sản lượng hạt tiêu toàn cầu trong năm 2024 dự kiến đạt 465.000 tấn, giảm 6.000 tấn so với mức 471.000 tấn của năm trước. Trong đó, tiêu đen chiếm 89% sản lượng và tiêu trắng chiếm 11% sản lượng.
Trong khi đó, tiêu thụ hạt tiêu toàn cầu dự kiến ở mức 529.000 tấn, vượt 64.000 tấn so với sản xuất. Điều này khiến lượng tồn kho tiếp tục sụt giảm xuống còn 428.000 tấn, mức thấp nhất trong 6 năm qua.
Theo Nedspice Group, tổng sản lượng tiêu của Việt Nam trong năm 2024 đạt khoảng 157.000 tấn, giảm 15% so với năm trước.
Theo nguồn Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC), giá tiêu thế giới hôm nay có diễn biến như sau:
- Giá tiêu đen Lampung Indonesia chốt ở 4.305 USD/tấn, tăng 0,42%;
- Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 chốt ở 4.375 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA chốt ở 4.900 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Muntok Indonesia chốt ở 6.263 USD/tấn, tăng 0,42%;
- Giá tiêu trắng Malaysia ASTA chốt ở 7.300 USD/tấn, không đổi.

Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày

Thị trường

USD/Tấn

VNĐ/Kg

Indonesia - Black Pepper

4.305

105.817

Indonesia - White Pepper

6.263

153.945

Brazil Black - Pepper ASTA 570

4.375

107.538

Malaysia - Black Pepper ASTA

4.900

120.442

Malaysia - White Pepper ASTA

7.300

179.434

Nguồn:Vinanet/VITIC