Giá hạt tiêu trong nước (Đơn vị: Đồng/kg)
Thị trường
|
Giá hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Đắk Lắk
|
82.500
|
0
|
Gia Lai
|
80.000
|
0
|
Đắk Nông
|
82.500
|
0
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
81.500
|
-500
|
Bình Phước
|
82.000
|
-500
|
Đồng Nai
|
79.500
|
-500
|
Thị trường trong thời điểm hiện tại khá trầm lắng với giao dịch cầm chừng, do cận Tết, một số công ty xuất khẩu, chế biến nghỉ lễ. Các giao dịch chủ yếu mua đầu cơ. Bên cạnh đó, tiêu vụ mới chưa đưa ra thị trường nhiều.
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tính từ ngày đầu năm đến ngày 15/1/2024 đến nay cả nước xuất khẩu 7.530 tấn tiêu tổng trị giá 29,787 triệu USD.
Mục tiêu là đến năm 2025, kim ngạch xuất khẩu của toàn ngành hạt tiêu và gia vị đạt trên dưới 2 tỷ USD, với tổng sản lượng từ 400.000 - 500.000 tấn, với định hướng phát triển bền vững ngành hạt tiêu và gia vị nhằm đưa Việt Nam trở thành điểm đến được chọn lựa đầu tiên trong chuỗi cung cấp gia vị toàn cầu.
Theo nguồn Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC), giá tiêu thế giới hôm nay có diễn biến như sau:
- Giá tiêu đen Lampung Indonesia chốt ở 3.913 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 chốt ở 3.850 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA chốt ở 4.900 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Muntok Indonesia chốt ở 6.169 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Malaysia ASTA chốt ở 7.300 USD/tấn, không đổi.
Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Thị trường
|
USD/Tấn
|
VNĐ/Kg
|
Indonesia - Black Pepper
|
3,913
|
95,478
|
Indonesia - White Pepper
|
6,169
|
150,524
|
Brazil Black - Pepper ASTA 570
|
3,850
|
93,940
|
Malaysia - Black Pepper ASTA
|
4,900
|
119,560
|
Malaysia - White Pepper ASTA
|
7,300
|
178,120
|
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters