menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường hạt tiêu ngày 28/2: Dự báo giá tiêu tiếp tục neo ở mức cao

10:03 28/02/2024

Giá hạt tiêu trong nước hôm nay tăng giảm tuỳ nơi chốt ở 91.000 – 94.000 đồng/kg. Đồng Nai và Bình Phước là hai tỉnh có mức giá không đổi và lần lượt chốt mức thấp nhất và cao nhất. Duy nhất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giảm 1.000 đồng xuống ở 92.000 đồng/kg. Các tỉnh còn lại Đắk Lắk, Đắk Nông và Gia Lai đều tăng 500 đồng/kg.

Giá hạt tiêu trong nước (Đơn vị: Đồng/kg)

Thị trường

Giá hôm nay

+/- chênh lệch

Đắk Lắk

93.500

+500

Gia Lai

91.500

+500

Đắk Nông

93.500

+500

Bà Rịa - Vũng Tàu

92.000

-1.000

Bình Phước

94.000

0

Đồng Nai

91.000

0

Dự báo về giá tiêu trong thời gian tới, nhiều nhà nhập khẩu cho rằng, do chênh lệch mùa vụ, nên giá hạt tiêu tiếp tục neo ở mức cao trong vài tháng nữa. Trong những nước có sản lượng hạt tiêu lớn, Brazil đã qua mùa thu hoạch, hiện Việt Nam bước vào mùa thu hoạch, trong khi chính vụ của Indonesia, Malaysia vào tháng 7 hàng năm.
Tuy nhiên, Hiệp hội Hạt tiêu và Cây gia vị Việt Nam (VPSA), mức giảm sản lượng toàn cầu của hạt tiêu vẫn thấp hơn so với mức giảm nhu cầu tiêu thụ toàn cầu nên nhiều khả năng giá tiêu sẽ khó tăng liên tục trong dài hạn.
Chủ tịch Hiệp hội Hạt tiêu Bà Rịa - Vũng Tàu nhận định, ngoài sản phẩm hạt tiêu hữu cơ, tiêu sản xuất truyền thống của người dân cũng rất hút hàng do diện tích canh tác dần thu hẹp để thay thế các loại cây trồng khác.
Theo nguồn Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC), giá tiêu thế giới hôm nay có diễn biến như sau:
- Giá tiêu đen Lampung Indonesia chốt ở 3.911 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 chốt ở 4.350 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA chốt ở 4.900 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Muntok Indonesia chốt ở 6.166 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Malaysia ASTA chốt ở 7.300 USD/tấn, không đổi.

Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày

Thị trường

USD/Tấn

VNĐ/Kg

Indonesia - Black Pepper

3.911

95.546

Indonesia - White Pepper

6.166

150.636

Brazil Black - Pepper ASTA 570

4.350

106.271

Malaysia - Black Pepper ASTA

4.900

119.707

Malaysia - White Pepper ASTA

7.300

178.339

Nguồn:Vinanet/VITIC