menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường lúa gạo hôm nay 27/6: Biến động trái chiều

10:58 27/06/2022

Giá lúa gạo hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long có sự biến động trái chiều tại một số địa phương. Thị trường giao dịch chậm.
 
Tại An Giang, hiện lúa OM 5451 đang được thương lái thu mua ở mức 5.800 – 6.050 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; lúa IR 504 đứng ở mức 5.500 – 5.700 đồng/kg; Đài thơm 8 5.600 – 6.000 đồng/kg; nếp Long An 7.700 đồng/kg; lúa tươi OM 18 5.800 – 5.900 đồng/kg; nàng hoa 5.900 đồng/kg; IR 504 (khô) 6.500 đồng/kg; nếp An Giang 7.700 – 7.800 đồng/kg.
Giá lúa tại Cần Thơ vẫn có sự ổn định, như: lúa Jasmine ở mức 7.100 đồng/kg, OM 4218 là 6.700 đồng/kg, IR 50404 là 6.400 đồng/kg.
Tại Sóc Trăng, một số loại lúa giá vẫn giữ ổn định như: ST 24 có giá 8.500 đồng/kg, Đài thơm 8 là 6.900 đồng/kg, OM 5451 là 6.800 đồng/kg.
Tại Hậu Giang giá lúa có sự tăng/giảm tùy loại so với tuần trước như: IR 50404 là 6.400 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; trong khi đó OM 18 là 6.800 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; RVT là 8.100 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.
Giá lúa tại Đồng Tháp ghi nhận giảm 100 đồng/kg ở một số loại lúa như: IR 50404 còn 6.400 đồng/kg, OM 6976 còn 6.400 đồng/kg.
Tại Bến Tre, giá lúa cũng ghi nhận giảm 100 đồng/kg ở một số loại, như: IR 50404 còn 5.600 đồng/kg, OM4218 là 5.700 đồng/kg; riêng OM 6976 vẫn giữ ổn định là 5.900 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu giảm xuống còn 8.300-8.400 đồng/kg; gạo thành phẩm 8.800-8.850 đồng/kg. Giá tấm IR 504 8.600-8.650 đồng/kg; cám khô 9.000-9.100 đồng/kg.
Với gạo Việt Nam, hiện giá chào bán gạo xuất khẩu chững lại và đi ngang sau phiên biến động trái chiều. Hiện, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 418 USD/tấn, gạo 100% tấm 383 USD/tấn, gạo 25% tấm giữ nguyên mức 403 USD/tấn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 27-06-2022

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày24-06

Lúa gạo

- Nếp AG (khô)

Kg

7.500 - 7.600

 

 

- Nếp Long An (khô)

Kg

7.600

 

 

- Lúa Jasmine

Kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.500 - 5.700

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.800 -6.000

 

- Lúa OM 5451

kg

5.800 -6.050

+50

- Lúa OM18

Kg

5.800- 6.000

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.200

 

- Lúa Nhật

kg

7.000-7.500

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.500

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 -12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 -12.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000- 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.500 - 8.000

 

 

 

Nguồn:VITIC/Baocongthuong