Giá gạo nguyên liệu IR 504 ổn định ở 10.350 đồng/kg; giá gạo thành phẩm IR 504 ổn định ở 11.600 đồng/kg; giá gạo tấm 1 IR 504 ổn định ở 10.100 đồng/kg; giá cám vàng ổn định ở 7.600 đồng/kg.
Giá lúa gạo ngày 3/2/2021
ĐVT: đồng/kg
Chủng loại
|
Ngày 3/2
|
Thay đổi so với ngày 2/2
|
NL IR 504
|
10.350
|
0
|
TP IR 504
|
11.600
|
0
|
Tấm 1 IR 504
|
10.100
|
0
|
Cám vàng
|
7.600
|
0
|
Tại An Giang; lúa OM 9582 6.900-7.100 đồng/kg; lúa OM 6976 7000-7.100 đồng/kg; lúa IR 50404 7.500 đồng/kg; OM 5451 6.800- 7.000 đồng/kg; lúa OM 9577 6.900-7.100 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo hôm nay đi ngang. Cụ thể, gạo Nàng Nhen giá 11.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; góc Sóc Thái 20.500 đồng/kg. Gạo Nhật 24.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo tại An Giang ngày 3/2/2021
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá (+)(-) so với ngày hôm trước
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
kg
|
-
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
-
|
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
kg
|
7.600 - 7.900
|
|
+100
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
6.900 - 7.000
|
|
- Lúa OM 9577
|
kg
|
6.900 - 7.100
|
|
- Lúa OM 9582
|
kg
|
6.900 - 7.100
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
7.300 - 7.400
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.800 - 7.000
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
7.500 - 7.600
|
|
- Lúa OM 6976
|
kg
|
7.000 - 7.100
|
|
- Lúa OM 18
|
Kg
|
6.800 - 7.000
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.700 - 7.800
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.000
|
Lúa khô
|
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
kg
|
7.500
|
|
- Lúa Đài thơm 8 (khô)
|
kg
|
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
13.000 - 14.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
10.500 - 11.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
16.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000 - 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000 - 16.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.500
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
16.400
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
16.200
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
20.500
|
|
- Tấm thường
|
kg
|
|
12.500
|
|
- Tấm thơm
|
kg
|
|
13.500
|
|
- Tấm lài
|
kg
|
|
12.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
24.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
6.000
|
|
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về ít. Tại khu vực Đồng Tháp, nguồn cung lúa Đông Xuân ít. Với mặt hàng gạo ST24, ST21, nguồn cung ít trong khi nhu cầu tăng cao để phục vụ thị trường Tết.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 500-505 USD/tấn. Đại diện Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết, từ đầu năm đến nay, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam luôn ở mức cao, khoảng 503 USD/tấn. Đây là mức giá tốt nhất trong lịch sử xuất khẩu gạo, điều này chứng minh chất lượng gạo Việt Nam đã được nâng cao. Đáng lưu ý, triển vọng xuất khẩu gạo đang rộng mở nhờ có thêm cơ hội từ một số thị trường mà Việt Nam vừa ký kết FTA.
Nguồn:VITIC