menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường lúa gạo tuần kết thúc ngày 30/12: Giá lúa tăng

14:46 02/01/2024

Giá lúa khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tuần qua tiếp tục có sự tăng nhẹ.
 
Tại An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, giá một số loại lúa trong tuần qua tăng nhẹ: Lúa IR 50404 tăng 200 đồng/kg; lúa OM 5451 tăng 200 đồng/kg; lúa OM 18 tăng 200-300 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo trên thị trường bán lẻ tại An Giang, gạo thường có giá từ 15.000-16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài từ 19.000-20.000 đồng/kg; gạo Jasmine từ 17.500-19.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg, gạo Nàng Hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái 19.500 đồng/kg.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, năm 2023, sản lượng lúa cả nước. đạt 43,4 triệu tấn, tăng 1,7% so với năm 2022. Giá trị xuất khẩu gạo đã đạt kỷ lục với 4,78 tỷ USD, tăng 38,4% so với năm 2022.
Tuần qua, giá gạo 5% tấm của Việt Nam đứng ở mức 653 USD/tấn. Giá loại gạo này ước đạt mức tăng theo năm là 44% trong năm nay.
Trong khi đó, giá gạo 5% tấm của Thái Lan được niêm yết với giá từ 655-660 USD/tấn, cao nhất kể từ đầu năm 2008, so với mức từ 646-650 USD/tấn của tuần trước.
Dự báo năm 2024 xuất khẩu gạo sẽ tiếp tục thuận lợi. Hiện một số nước, trong đó, có bạn hàng lớn của Việt Nam là Indonesia, Philipines nói rằng sẽ tăng nhập khẩu gạo từ Việt Nam trong năm tới, phục vụ nhu cầu tiêu dùng và đảm bảo dự trữ. Trong đó, Indonesia dự báo tăng nhập khẩu khoảng 600.000 tấn trong năm 2024.

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang Ngày 30-12-2023 

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)ngày 30/12

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày25-12-2023

- Nếp 3 tháng (tươi)

Kg

-

 

 

- Nếp Long An (tươi)

Kg

-

 

 

- Nếp 3 tháng (khô)

Kg

10.500-11.000

 

 

- Nếp Long An (khô)

Kg

9.600-9.800

 

 

- Lúa IR 50404

kg

8.900 -9.100

Lúa tươi

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

9.600 - 9.800

+200

- Lúa OM 5451

kg

9.500 -9.700

+200

- Lúa OM18

Kg

9.600- 9.800

+200-300

- Nàng Hoa 9

kg

9.500 - 9.600

 

- OM 380

Kg

-

 

- Lúa Nhật

kg

7.800-8.000

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

-

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

15.000

 

- Nếp ruột

kg

 

16.000 - 20.000

 

- Gạo thường

kg

 

15.000- 16.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

26.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

19.000- 20.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

17.500 - 19.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.500

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

17.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

19.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

17.500 - 19.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

19.500

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

21.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

22.000

 

- Cám

kg

 

9.000 - 10.000

 

 

Nguồn:VITIC