Giá cao su kỳ hạn tháng 11/2020 trên sàn TOCOM giảm 0,3 JPY tương đương 0,2% xuống 157,5 JPY (1,48 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 6/2020 trên sàn TOCOM hết hiệu lực vào ngày 24/6/2020.
Đồng JPY tăng 0,3% so với đồng USD lên 106,55. Đồng JPY tăng mạnh khiến tài sản mua bằng đồng JPY Nhật Bản rẻ hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Số trường hợp nhiễm Covid-19 mới tại Mỹ trong tuần kết thúc ngày 21/6/2020 tăng 25% so với tuần trước đó.
Giá dầu giảm trong ngày 24/6/2020 sau khi tồn trữ dầu thô Mỹ tăng hơn so với dự kiến, gia tăng lo ngại về dư cung.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn Thượng Hải không thay đổi ở mức 10.375 CNY (1.470 USD)/tấn.
Giá cao su kỳ hạn tháng 7/2020 trên sàn SICOM giảm 0,2% xuống 115,3 US cent/kg.
Công ty sản xuất lốp xe Pháp Michelin's MICP.PA CFO đối mặt với sự sụt giảm mạnh trên thị trường lốp xe hàng không.
Bộ Thương mại Mỹ cho biết đã mở cuộc điều tra về nhập khẩu lốp xe ô tô từ Hàn Quốc, Đài Loan (TQ), Thái Lan và Việt Nam để xác định xem liệu lốp xe có được bán với giá thấp hơn giá trị hay không?.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 23/6/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Jul
|
1,53
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Jul
|
1,27
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Jul
|
1,17
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Jul
|
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Jul
|
39,08
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Jul
|
1.260
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Jul
|
1.160
|
Singapore
|
|
|
19- Jun
|
116,2
|
|
RSS3
|
|
20-Jul
|
119,5
|
|
|
|
20-Aug
|
122,3
|
|
|
|
20-Sep
|
123,6
|
|
|
US cent/kg
|
19- Jun
|
142
|
|
TSR20
|
|
20-Jul
|
140,2
|
|
|
|
20-Aug
|
140,6
|
|
|
|
20-Sept
|
140,4
|
Nguồn:VITIC/Reuters