menu search
Đóng menu
Đóng

TT dầu thực vật ngày 19/3: Giá dầu cọ của Malaysia hồi phục

15:40 19/03/2024

Giá dầu cọ trên sàn giao dịch hàng hoá Đại Liên tăng 0,29%, hướng tới phiên tăng thứ 10, trong khi giá dầu đậu tương và giá dầu hướng dương trên sàn giao dịch Chicago ít thay đổi.
Hợp đồng dầu cọ giao tháng 6/2024 trên sàn Bursa Malaysia đầu phiên giao dịch hôm nay tăng 0,38% chốt ở 4.252 ringgit/tấn. Hợp đồng này đã tăng 0,47% vào cuối phiên trước, nhưng lại đảo chiều mất 1,19% trong giao dịch qua đêm.
Vào giờ nghỉ trưa, hợp đồng này giảm xuống mức 4.210 ringgit (890,82 USD)/tấn.
Giá dầu cọ trên sàn giao dịch hàng hoá Đại Liên tăng 0,29%, hướng tới phiên tăng thứ 10, trong khi giá dầu đậu tương và giá dầu hướng dương trên sàn giao dịch Chicago ít thay đổi. Giá dầu cọ chịu ảnh hưởng bởi giá dầu có liên quan khi cạnh tranh thị phần trên thị trường dầu thực vật toàn cầu.
Đồng ringgit của Malaysia giảm 0,11% so với đồng USD. Đồng ringgit suy yếu khiến dầu cọ trở nên phải chăng hơn đối với các khách mua nước ngoài.
Theo Uỷ ban Dầu cọ Malaysia, nước này duy trì thuế xuất khẩu dầu cọ thô ở mức 8% trong tháng 4/2024 và tăng giá tham chiếu.
Malaysia duy trì thuế xuất khẩu dầu cọ thô tháng 4 ở mức 8% đồng thời tăng giá tham chiếu. Theo đó, mức giá tham chiếu mà nhà xuất khẩu cọ lớn thứ hai thế giới tính trong tháng 4/2024 là 3.958,58 ringgit (842,43 USD)/tấn. Giá tham chiếu trước đó hồi tháng 3 là 3.793,94 ringgit/tấn. Cơ cấu thuế xuất khẩu bắt đầu ở mức 3% đối với dầu cọ thô ở mức 2.250 – 2.400 ringgit/tấn. Mức thuế tối đa được ấn định ở mức 8% khi giá vượt quá 3.450 ringgit/tấn.
Theo Công ty AmSpec Agri Malaysia, xuất khẩu các sản phẩm dầu cọ của nước này trong nửa đầu tháng 3/2024 đã tăng 8,4% so với cùng kỳ tháng 2, trong khi Công ty khảo sát hàng hóa Intertek testing Services lại ghi nhận mức tăng 3,3% trong cùng kỳ.

Bảng giá dầu thực vật hôm nay

Mặt hàng

Hôm nay

So với

hôm qua

So với

1 tuần trước

So với

1 tháng trước

So với

1 năm trước

Đậu tương

(US cent/bushel)

1189,00

0,11%

-0,61%

0,44%

-20,00%

Dầu cọ

(Ringgit/tấn)

4237,00

0,02%

2,62%

9,77%

11,94%

Hạt cải WCE

(CAD/tấn)

631,50

-0,03%

2,27%

7,99%

-14,50%

Dầu hướng dương

(USD/tấn)

845,00

0,00%

2,42%

2,42%

-17,96%

Hạt cải dầu

(EUR/tấn)

443,25

1,60%

2,90%

3,87%

-2,31%

Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters